CLIX xin trân trọng giới thiệu đến quý độc giả bài viết Xe hơi 300tr.
300 triệu nên mua xe gì? là câu hỏi được nhiều người nhiều người quan tâm. Tuy nhiên, nhiều người thường nghĩ đến việc lựa chọn cho mình những dòng xe cũ, bởi khi tiếp cận những dòng xe cũ với mức giá này bạn có thể lựa chọn những dòng xe thuộc phân khúc hạng B, hạng C, thậm chí cả những dòng xe 7 chỗ đời cũ.Tuy nhiên, thực tế này mức giá 300 triệu có thể giúp cho bạn có thể tiếp cận được với nhiều lựa chọn xe mới hấp dẫn. Trên thị trường hiện nay, những mẫu xe mới cỡ nhỏ có mức giá bán chỉ khoảng từ 300 triệu đồng ngày càng có sự đầu tư rất nhiều về trang bị, thiết kế hay khả năng vận hành. Những dòng xe cỡ nhỏ thường được sử dụng cho nhu cầu đi lại của gia đình, chạy dịch vụ hay vận chuyển hành khách. Những dòng xe mới có mức giá khoảng 300 triệu đồng trên thị trường hiện nay bao gồm:• Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT• KIA Morning 1.2 AT Luxury• Toyota Wigo 1.2MT• Mitsubishi Attrage sedan 1.2 MT Eco• Hyundai Grand i10 sedan 1.2MT• Suzuki Celerio 1.0CVT Eco

Rất nhiều dòng ô tô mới giá chỉ từ 300 triệu đồng
So sánh về giá bán
So sánh giá bán | Giá niêm yết (triệu VND) | Giá lăn bánh (triệu VND) |
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT | 380 | 425 – 452 |
Kia Morning 1.2AT Luxury | 393 | 440 – 465 |
Toyota Wigo 1.2MT | 345 | 388 – 413 |
Suzuki Celerio 1.0CVT | 359 | 398 – 424 |
Mitsubishi Mirage 1.2CVT Eco | 395 | 443 – 469 |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2MT | 390 | 437 – 463 |
Mitsubishi Attrage sedan 1.2MT Eco | 375 | 423 – 499 |
Trong những dòng xe có mức giá bán 300 triệu này thì hầu hết các sản phẩm đều có giá bán giao động từ khoảng 350 đến 390 triệu đồng, đây đều là những dòng xe có mức giá rẻ chính vì vậy chênh lệch giá bán giữa các dòng xe này là không quá cao. Suzuki Celerio là dòng xe có mức giá rẻ nhất khi giá niêm yết chỉ ở mức 359 triệu đồng, phiên bản số sàn của Toyota Wigo có giá bán cũng được xem là ở mức khá tốt, chỉ ở mức khoảng 345 triệu đồng.
Bạn đang xem: Xe hơi 300tr
So sánh về kích thước
Kích thước xe | D x R x C (mm) | Chiều dài cơ sở (mm) | Khoảng sáng gầm xe (mm) | bán kính vào quay (m) |
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT | 3.765 x 1.660 x 1.505 | 2.425 | 152 | 4.9 |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2MT | 3.995 x 1.660 x 1.505 | 2.425 | 152 | 4.9 |
Kia Morning 1.2AT Luxury | 3.595 x 1.595 x 1.690 | 2.385 | 152 | 4.9 |
Toyota Wigo 1.2MT | 3.660 x 1.600 x 1.520 | 2.455 | 160 | 4.7 |
Suzuki Celerio 1.0CVT | 3.600 x 1.600 x 1.540 | 2.454 | 145 | 4.7 |
Mitsubishi Mirage 1.2CVT Eco | 3.795 x 1.665 x 1.510 | 2.450 | 160 | 4.6 |
Mitsubishi Attrage sedan 1.2MT Eco | 4.245 x 1.670 x 1.515 | 2.450 | 170 | 4.8 |
Trong những dòng xe trên thị Mitsubishi Mirage hatchback 5 cửa được đánh giá là dòng xe có kích thước lớn nhất, dòng xe có kích thước nhỏ gọn nhất đó chính là sản phẩm KIA Morning. Có thể nhận thấy các dòng xe ở tầm giá này đều có mức kích thước khá nhỏ gọn, chênh lệch giữa các dòng xe là không quá lớn chính vì vậy nó có thể vận hành một cách thuận tiện nhất trong các khu vực nội thành đô thị.
So sánh về trang bị ngoại thất
Trang bị ngoại thất | Đèn trước | Đèn hậu | Đèn ban ngày | Gương chiếu hậu, báo rẽ/ chỉnh gập điện |
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT | Halogen | Halogen | LED | Có |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2MT | Halogen | Halogen | LED | Có |
Kia Morning 1.2AT Luxury | Halogen | LED | LED | Có |
Toyota Wigo 1.2MT | Halogen | LED | Không | Không gập điện |
Suzuki Celerio 1.0CVT | Halogen | Halogen | Không | Không gập điện/ báo rẽ |
Mitsubishi Mirage 1.2CVT Eco | Halogen | Halogen | Không | Không gập điện |
Mitsubishi Attrage sedan 1.2MT Eco | Halogen | Halogen | Không | Không gập điện/ báo rẽ |
Với mức giá bán chỉ từ khoảng 300 đến 350 triệu đồng, người dùng khó có thể đòi hỏi nhiều ở dòng xe này về trang bị ngoại thất, hầu hết các dòng xe đều sử dụng bóng đèn chiếu sáng dạng Halogen thường, một số xe được tích hợp thêm dải đèn LED ban ngày hiện đại.Ấn tượng nhất trong những dòng xe này đó chính là dòng sản phẩm KIA Morning phiên bản Luxury được trang bị cụm đèn hậu ứng dụng công nghệ LED hiện đại, bộ gương chiếu hậu của xe được tích hợp thêm chức năng gập chỉnh điện và đèn báo rẽ vô cùng tối ưu.
Xem thêm: Lexus Là Hãng Xe Của Nước Nào, Các Xe Lexus Bán Chạy Tại Việt Nam
So sánh về trang bị nội thất
Trang bị nội thất | Vô lăng bọc da | Tiện nghi, giải trí | Điều hòa | Ghế ngồi (bọc) |
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT | Có | Màn hình 7” – 4 loa | Chỉnh tay | Da |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2MT | Có | Tiêu chuẩn – 4 loa | Tự động | Nỉ |
Kia Morning 1.2AT Luxury | Có | Màn hình 7” – 4 loa | Chỉnh tay | Da |
Toyota Wigo 1.2MT | Không | Tiêu chuẩn – 4 loa | Chỉnh tay | Nỉ |
Suzuki Celerio 1.0CVT | Không | Tiêu chuẩn – 4 loa | Chỉnh tay | Nỉ |
Mitsubishi Mirage 1.2CVT Eco | Không | Tiêu chuẩn – 4 loa | Chỉnh tay | Nỉ |
Mitsubishi Attrage sedan 1.2MT Eco | Không | Tiêu chuẩn – 4 loa | Chỉnh tay | Nỉ |
Mức giá thấp khiến cho những dòng xe này có trang bị nội thất chỉ ở mức cơ bản nhất, cụ thể như hệ thống điều hòa chỉnh tay, dàn âm thanh 4 loa hay chất liệu ghế chỉ là chất liệu nỉ thông thường…. Trong những dòng xe này thì KIA Morning và Hyundai i10 bản hatchback được đánh giá cao nhất về mặt tiện nghi khi vô lăng được bọc chất liệu da dễ cầm nắm và điều khiển, hệ thống ghế ngồi cũng được bọc da hết sức hiện đại.Đối với dòng xe KIA Morning bản Luxury còn được trang bị thêm hệ thống điều hòa tự động giúp cho không gian bên trong xe được làm mát nhanh và sâu nhất.
Xem thêm: Nhìn Lại Thị Trường Ôtô Việt Nam ? Xe Nhật Tại Thị Trường Ô Tô Việt Nam
So sánh về động cơ
So Sánh động cơ xe | Động cơ | Công suất (mã lực) | Mô men xoắn (Nm) | Hộp số |
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT | 1.2L | 86 | 119 | 5MT |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2MT | 1.2L | 87 | 119 | 5MT |
Kia Morning 1.2AT Luxury | 1.25L | 86 | 120 | 4AT |
Toyota Wigo 1.2MT | 1.2L | 86 | 105 | 5MT |
Suzuki Celerio 1.0CVT | 1.0L | 68 | 90 | CTV |
Mitsubishi Mirage 1.2CVT Eco | 1.2L | 78 | 100 | 5MT |
Mitsubishi Attrage sedan 1.2MT Eco | 1.2L | 78 | 100 | 5MT |
Những dòng xe có mức giá bán khoảng 300 triệu đồng thường ở trong phân khúc hạng A hoặc hạng B, thường được sử dụng động cơ có dung tích nhỏ chỉ giao động từ khoảng 1.0 đến 1.25L. Dẫn đầu về khả năng vận hành đó chính là dòng xe KIA Morning, khối động cơ của dòng xe này có thể sản sinh mức công suất tối đa ở mức 86 mã lực và 120 Nm. Đây là dòng xe được đánh giá cao nhất, trong khi đó Suzuki Celerio có công suất tối đa chỉ ở mức khoảng 68 mã lực.
So sánh về trang bị an toàn
So sánh trang bị an toàn | Túi khí | Cảm biến lùi | Camera lùi | ABS | EBD |
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT | 2 | Có | Không | Có | Có |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2MT | 2 | Có | Có | Có | Có |
Kia Morning 1.2AT Luxury | 2 | Có | Có | Có | Có |
Toyota Wigo 1.2MT | 2 | Có | Không | Có | Không |
Suzuki Celerio 1.0CVT | 2 | Có | Không | Có | Có |
Mitsubishi Mirage 1.2CVT Eco | 2 | Không | Không | Có | Có |
Mitsubishi Attrage sedan 1.2MT Eco | 2 | Không | Không | Có | Có |
Là những dòng xe giá rẻ chính vì vậy những trang bị an toàn của dòng xe này chỉ ở mức cơ bản, trong nhóm những dòng xe có giá bán từ 300 triệu đồng thì dòng xe KIA Morning vẫn đang dẫn đầu trong phân khúc về tính năng an toàn, cụ thể dòng xe này được trang bị camera lùi, hệ thống chống bó cứng phanh ABS hay hệ thống phân phối lực phanh điện tử,…
Chuyên mục: tin tức