Warning: file_get_contents(http://css.88k8cc.com/vn.jpg): failed to open stream: HTTP request failed! HTTP/1.1 404 Not Found in /www/wwwroot/clix.vn/index.php on line 15
Vvh i trên xe oto la gi crossorigin="anonymous">

Vvh i trên xe oto la gi

Bạn đang xem: Vvh i trên xe oto la gi Tại Clix.vn

CLIX xin trân trọng giới thiệu đến quý độc giả bài viết Vvh i trên xe oto la gi.

Qua bài viết này clix.vn xin chia sẻ với các bạn thông tin và kiến thức về Vvh i trên xe oto la gi hay nhất được tổng hợp bởi chúng tôi

Video Vvh i trên xe oto la gi

Mỗi thương hiệu có một phong cách riêng, đôi khi những chữ viết tắt gắn trên xe hơi có vẻ làm mất lòng người tiêu dùng. cùng công nghệ mà honda vtec có, toyota gọi là vt-i còn bmw dễ nhầm với vanos hơn.

ở bài trước chúng ta đã phân biệt các loại xe dựa trên kiểu dáng của chúng. Bài viết này sẽ tiếp tục giải mã những cách viết tắt hơi khó hiểu và lạ lùng mà các hãng xe áp dụng cho từng công nghệ trên xe.

Kể từ khi ra đời cách đây 120 năm, ô tô đã mang theo hàng loạt thuật ngữ và từ viết tắt dần dần trở thành ngôn ngữ của sản phẩm này. một từ viết tắt luôn được gắn liền với một mẫu xe hơi hoặc một công nghệ. ví dụ như động cơ v8 hay v6, hệ thống chống bó cứng phanh (abs), điều hòa không khí (a/c-air điều hòa), srs (túi khí) đã trở nên rất quen thuộc.

Tuy nhiên, có những từ viết tắt thách thức sự hiểu biết của mọi người và vấn đề là chúng vẫn chỉ là một công nghệ hoặc một thiết bị. Có vẻ như khi tạo ra hoặc cải tiến một cái gì đó mới, các công ty cố gắng nghĩ ra một cái tên để không bị nhầm lẫn với các đối thủ cạnh tranh khác. Tương tự, sản phẩm cũng có cái “đuôi” khiến nhiều người mua xe hàng chục năm vẫn chưa hiểu hết ý nghĩa của những từ viết tắt đó.

Không chỉ là “thường dân”, kỹ sư lớn trong làng công nghệ hay dân sành xe đôi khi cũng phải bỏ qua những từ viết tắt. nhiều khi các công ty phát minh ra một từ không liên quan gì đến công nghệ mà chỉ tập trung vào mục đích tiếp thị. không chỉ vậy, có những tình huống kỳ lạ như cụm từ được công bố chính thức không có trong hướng dẫn sử dụng. vì vậy nếu bạn không hiểu công ty đang nói gì thì cách tốt nhất là hiểu nghĩa chung chung.

đây là những từ trong các mẫu ô tô phổ biến:

hệ thống điều phối trục cam: General Motors gọi nó là vt (điều phối van biến thiên). Sau khi nâng cấp, Toyota gọi nó là VT-I, với chữ “I” được lấy từ từ “intelligent”. Honda gọi nó là VTEC, viết tắt của “điều khiển van biến thiên và điều khiển thang máy điện tử”, được tích hợp trong động cơ của Honda Civic. bmw phức tạp hơn khi gọi công nghệ này là vanos và subaru cũng không thua kém với cái tên dài dằng dặc dual avcs (hệ thống điều khiển van chủ động)

XEM THÊM:  Toyota Rav4: Thông số, Bảng giá & Ưu đãi tháng 12/2022

tất cả đều đề cập đến quá trình truyền động tại thời điểm đóng mở van động cơ, thông qua trục cam. tuy nhiên mỗi hãng áp dụng theo một cách khác nhau, tác động vào một hoặc nhiều thông số nên tên gọi cũng khác nhau. một số công ty dựa vào áp suất dầu động cơ để thay đổi vị trí của trục cam dựa trên trục khuỷu, trong khi những công ty khác sử dụng ống cuốn.

Hệ thống ổn định điện tử: Đây là công nghệ do hãng thiết bị nổi tiếng Bosch sáng chế và được Mercedes ứng dụng trên dòng xe hạng sang cao cấp S-Class. Tên đầu tiên của hệ thống là ESP (stabilitätsprogramm – chương trình cân bằng điện tử), nhưng sau đó nó được Bosch đưa ra thị trường với tên ESC (Điều khiển ổn định điện tử). esc hoạt động bằng cách can thiệp vào hệ thống phanh, làm giảm công suất động cơ trong trường hợp một trong các bánh xe bị mất lực kéo. esc chỉ là một công cụ để người lái xe giữ tay trên vô lăng và không thể vượt qua các định luật vật lý.

mặc dù bosch, một bên thứ ba, đã phát minh ra kỹ thuật này, nhưng esc vẫn được cách điệu thành vsa (hỗ trợ ổn định xe) của audi, ví dụ như kiểm soát động lực xe – vehicle dynamic control), dsc (kiểm soát ổn định động) . Ngay cả Maserati, nhà sản xuất siêu xe của Ý, cũng tạo ra MSP (Chương trình ổn định của Maserati) cho riêng họ. nếu không để ý, nhiều người sẽ lầm tưởng những chữ cái này đại diện cho những công nghệ hoàn toàn khác nhau.

Động cơ diesel: Do không phổ biến lắm nên nhiều nhà sản xuất phải đặt thêm hậu tố để chỉ loại động cơ này trên các mẫu xe của họ. BMW nhanh chóng lựa chọn bằng cách sử dụng chữ “d” sau tên như BMW 525d. Mercedes sử dụng thuật ngữ CDI (phun nhiên liệu trực tiếp trên đường ray chung) và Ford sử dụng thuật ngữ TDCI. Các nhà sản xuất fiat của Ý sử dụng thuật ngữ jtd.

XEM THÊM:  Xe đạp Martin của nước nào? Chất lượng có tốt không? | websosanh.vn

renault của Pháp có dci, GM đảo ngược thứ tự từ ford thành cdti (đối với xe fiat, khi cả hai vẫn được liên kết với nhau). Hyundai có ký hiệu CRDI, Mitsubishi là DI-D, còn Peugeot là HDI. Toyota, nhà sản xuất ô tô lớn thứ hai thế giới, chọn ký tự d4-d cho động cơ diesel của mình.

<3. ví dụ: mercedes quy định các dòng xe như slr (sport light race), slk (sport light compact), cls (classic light sport), sl (sport light).

Các sản phẩm của Lexus được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái, nhưng tăng dần như is, es, rồi gs, ls (chữ s là viết tắt của sedan). ở dòng multisport thì có hậu tố là “x” và kích thước cũng tăng dần theo bảng chữ cái, bắt đầu từ rx rồi đến gx và size lớn nhất là lx.

Xu hướng dùng chữ cái làm tên rất phổ biến, đồng thời với các tranh chấp thương mại. Cuối tháng trước, hãng xe hạng sang Infiniti của Nissan đã thua kiện BMW tại Canada vì sử dụng tên “M6” để đặt tên cho một gói độ cho mẫu sedan G35. Trong khi đó, M6 là mẫu xe thể thao cao cấp của BMW và đã được đăng ký bản quyền. Do đó, Infiniti bị cấm tham chiếu ký hiệu “M6” trong bất kỳ trường hợp nào, dù là trong hóa đơn, chữ ký hay quảng cáo.

Giải mã những ký hiệu viết tắt trên xe ô tô - Tin tức - Thanh Cong Service Technical Corporation - TST Corp

Các từ sau để chỉ từng phiên bản như dx, xlt, se, elx, hlx nhiều vô kể và chỉ nhà sản xuất mới hiểu nghĩa và biết nghĩa của chúng, vì không có quy định bắt buộc. . Cụm elx, hlx chỉ dùng trên xe fiat còn xlt dùng trên xe ford. gl thường được sử dụng theo mặc định cho từ tiếng Pháp “grand luxe”. dx là viết tắt của “deluxe” và nó là viết tắt của “sports edition”.

4×4, 4×4(4×4): 4×4 (hoặc xe có 4×4).

abs(hệ thống chống bó cứng phanh): hệ thống chống bó cứng phanh.

afl (chiếu sáng phía trước thích ứng): đèn pha mở dải sáng theo góc hướng.

XEM THÊM:  đánh giá xe mitsubishi triton 2019

nghệ thuật(hệ thống công nghệ hạn chế thích ứng): hệ thống điện tử kích hoạt đệm khí theo các thông số cần thiết tại thời điểm va chạm.

act (nhiệt độ khí nạp): nhiệt độ khí nạp

ans (anti-noise system): hệ thống chống ồn.

asr (điều chỉnh chống xoáy): kiểm soát chống trượt.

a-pillar: hỗ trợ khung cửa trước.

atf (dầu hộp số tự động): dầu hộp số tự động.

ba (hỗ trợ phanh): hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp.

bdc (điểm chết dưới): điểm chết dưới trong xi lanh động cơ

trụ b: trục ở giữa khung.

cats (công nghệ hệ thống treo chủ động bằng máy tính): Hệ thống treo điện tử tự động điều chỉnh độ cứng dựa trên các điều kiện vận hành.

cdi (đánh lửa phóng điện dung): hệ thống đánh lửa điện dung, thường dùng cho động cơ diesel.

cvt (truyền động biến thiên liên tục): cơ chế truyền động dây đai của thang cuốn liên tục.

Loại động cơ i4, i6: cấu tạo bởi 4 hoặc 6 xi-lanh thẳng hàng.

Loại động cơ v6 hoặc v8: gồm 6 hoặc 8 xi lanh xếp thành 2 hàng nghiêng, tiết diện của cụm có hình chữ v.

dohc (trục cam kép phía trên): 2 trục cam phía trên xi lanh.

DSG (hộp số trực tiếp): máy phát điện.

ebd (phân phối lực phanh điện tử): hệ thống phân phối lực phanh điện tử.

edc (Kiểm soát giảm chấn điện tử) – Hệ thống giảm chấn điện tử giúp loại bỏ gần như toàn bộ độ trễ và chuyển số tùy thuộc vào địa hình và điều kiện lái xe.

efi (phun xăng điện tử): hệ thống phun xăng điện tử.

esp(electronic stable program): chương trình ổn định điện tử tự động.

idrive: hệ thống điều khiển điện tử trung tâm.

ioe (khí nạp trên khí thải): Van nạp nằm phía trên van xả.

ohv (van trên cao): trục cam nằm bên dưới và tác động lên van thông qua các đòn bẩy.

sohc (singlehead camshafts): trục cam đơn trên cao.

sv (van bên): sơ đồ thiết kế van bập bênh bên.

turbo: Thiết kế bộ tăng áp của động cơ.

turbodiesel: động cơ diesel có thiết kế bộ tăng áp.

vsc (kiểm soát độ trượt của xe): Hệ thống kiểm soát độ trượt của bánh xe.

vvt-i (điều phối van biến thiên thông minh): hệ thống điều khiển điều phối van biến thiên thông minh.

công ty tst (chung)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

<