Warning: file_get_contents(http://css.88k8cc.com/vn.jpg): failed to open stream: HTTP request failed! HTTP/1.1 404 Not Found in /www/wwwroot/clix.vn/index.php on line 15
Thi bằng lái xe oto co giới hạn tuổi crossorigin="anonymous">

Thi bằng lái xe oto co giới hạn tuổi

CLIX xin trân trọng giới thiệu đến quý độc giả bài viết Thi bằng lái xe oto co giới hạn tuổi.

Qua bài viết này clix.vn xin chia sẻ với các bạn thông tin và kiến thức về Thi bằng lái xe oto co giới hạn tuổi hay nhất được tổng hợp bởi chúng tôi

Video Thi bằng lái xe oto co giới hạn tuổi

Có rất nhiều trường hợp muốn học lái xe ô tô nhưng còn băn khoăn không biết độ tuổi học lái xe ô tô ở độ tuổi nào để phù hợp với từng hạng xe trong quy định của nhà nước. Để giúp nắm rõ kiến ​​thức, các bạn có thể tham khảo những thông tin dưới đây của chúng tôi để nắm chắc thông tin về độ tuổi học lái xe ô tô tại Việt Nam hiện nay được quy định như thế nào.

với mỗi hạng bằng khác nhau sẽ có độ tuổi lấy bằng lái xe khác nhau. Để đăng ký học đúng hạng bằng lái xe phù hợp với độ tuổi của mình, bạn phải nắm rõ quy định học bằng lái xe.

Tư vấn luật giao thông trực tuyến: 1900.6568

1. quy định về độ tuổi lái xe ô tô:

theo quy định của pháp luật hiện hành thì điều kiện để được lái xe ô tô ngoài điều kiện về sức khỏe, bằng cấp thì cần phải đáp ứng đủ độ tuổi được phép lái xe:

căn cứ khoản 2, điều 7, thông tư 12/2017/tt-bgtvt quy định như sau:

“điều 7. điều kiện đối với người mới lái xe

2. lớn tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với học viên cập nhật giấy phép lái xe thì được học trước, nhưng chỉ được thi khi đủ tuổi theo quy định.”

Như vậy, theo quy định của pháp luật, điều kiện của người học lái xe là phải đủ tuổi theo quy định (tính đến ngày sát hạch lái xe), sức khỏe và trình độ văn hóa theo quy định. đủ tuổi ở đây phải là đủ cả ngày, tháng, năm. mặt khác theo quy định tại điều 60 luật an toàn đường bộ 2008 thì độ tuổi của người lái xe như sau:

“điều 60. tuổi, sức khỏe của người lái xe

xem thêm: Bao nhiêu tuổi được cấp thẻ căn cước công dân? Bạn phải bao nhiêu tuổi để trở thành một cccd?

1. độ tuổi của người lái xe được quy định như sau:

a) người trên 16 tuổi được điều khiển xe mô tô phân khối lớn dưới 50 cm3;

b) Người đủ 18 tuổi được điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; ô tô tải, máy kéo trọng tải dưới 3.500 kg; ô tô đến 9 chỗ ngồi;

c) Người đủ 21 tuổi được lái ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng b2 kéo rơ moóc (fb2);

d) Người đủ 24 tuổi được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng c kéo rơ mooc, bán tải (fc);

đ) đủ 27 tuổi được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng d kéo rơ moóc (fd);

e) tuổi tối đa được điều khiển xe ô tô trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

2. người lái xe phải có tình trạng sức khỏe phù hợp với loại phương tiện và mục đích sử dụng. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của người lái xe.”

xem thêm: mẫu hợp đồng thuê tài xế, hợp đồng thuê tài xế mới nhất 2022

XEM THÊM:  Bảng giá xe oto santafe 2021

như vậy, độ tuổi lái xe ô tô được quy định tại Điều 60 luật giao thông đường bộ 2008 như sau:

– người đủ 18 tuổi được điều khiển xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; ô tô đến 9 chỗ ngồi.

– người đủ 21 tuổi được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng b2 kéo rơ mooc

– người trên 24 tuổi được lái xe ô tô từ 10 đến 30 chỗ ngồi; Lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc

– Người trên 27 tuổi được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng d kéo rơ mooc.

Như vậy, theo quy định của luật giao thông đường bộ, mỗi loại giấy phép lái xe ô tô sẽ có giới hạn độ tuổi quy định khác nhau do độ khó và khả năng điều khiển phương tiện đó cũng khác nhau. pháp luật không quy định giới hạn độ tuổi đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh. tuy nhiên, người lái xe phải có đủ sức khỏe phù hợp với loại phương tiện và mục đích sử dụng. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn sức khỏe của người điều khiển phương tiện giao thông tại Thông tư 24/2015/ttlt-byt-bgtvt.

Do đặc điểm của từng loại giấy phép lái xe nên quy định về độ tuổi học lái xe đối với từng loại giấy phép lái xe sẽ khác nhau. lái xe thường bắt đầu với 3 loại bằng lái xe cơ bản: bằng lái xe hạng b2, bằng lái xe hạng b1 và bằng lái xe hạng c.

2. quy định về giới hạn tuổi lái xe ô tô:

căn cứ Điều 17 Thông tư 12/2017/tt-bgtvt xác định:

xem thêm: bao nhiêu tuổi kết hôn? tuổi đăng ký kết hôn của nam, nữ năm 2022?

– Giấy phép lái xe hạng b1 có thời hạn đến khi người điều khiển đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe đã cấp có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

– Giấy phép lái xe hạng a4, b2 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

– Giấy phép lái xe hạng c, d, e, fb2, fc, fd, fe có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.

Theo quy định trước đây, không quy định độ tuổi tối đa được lái xe ô tô, nghĩa là nếu có đủ điều kiện sức khỏe, trình độ lái xe thể hiện qua giấy phép lái xe thì mới được điều khiển ô tô. như vậy, chỉ có giấy phép lái xe hạng b1 cấp cho người điều khiển phương tiện có ghi độ tuổi của người tham gia giao thông. thời hạn của giấy phép lái xe hạng b1 được xác định khi người tham gia giao thông đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe đã cấp có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

Do đó, pháp luật hiện hành chưa có quy định cụ thể về giới hạn độ tuổi không được lái xe ô tô của người tham gia giao thông. tuy nhiên, luật có quy định về thời hạn của giấy phép lái xe. Tùy theo độ tuổi của giấy phép lái xe sẽ quy định giới hạn độ tuổi của người lái xe.

3. Bao nhiêu tuổi thì không được lái ô tô nữa?

tóm tắt câu hỏi:

Xin chào luật sư, tôi muốn biết có thông tư, nghị định nào quy định về giới hạn tuổi lái xe ô tô khi tham gia giao thông không (bao nhiêu tuổi được lái ô tô)

XEM THÊM:  Top 10 mẫu xe ô tô điện tốt nhất năm 2022

xin chân thành cảm ơn.

xem thêm: năng lực trách nhiệm hình sự là gì? tuổi chịu trách nhiệm hình sự

cố vấn:

Quy định của pháp luật về các hạng giấy phép lái xe sử dụng cho các loại phương tiện như sau:

Hạng b1 cấp cho người không có giấy phép lái xe để điều khiển các loại xe sau: Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi kể cả người lái; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; đầu kéo kéo theo rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Hạng b2 được cấp cho người lái các loại xe sau: xe ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng b1.

hạng c cấp cho người lái các loại xe sau: ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng b1, b2.

hạng d được cấp cho người lái xe điều khiển các loại xe sau: Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng b1, b2, c.

Hạng E được cấp cho người lái các loại xe sau: Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng b1, b2, c, d.

hạng f cấp cho người có giấy phép lái xe các hạng b2, c, d, e để điều khiển các loại xe tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách ghép thành toa xe được quy định tương ứng như sau: hạng fb2 cấp cho người lái xe ô tô khách để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng b2 có kéo rơ moóc và lái các loại xe quy định đối với giấy phép lái xe hạng b1, hạng b2; Hạng fc được cấp cho người lái xe ô tô khách để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng c có kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc, máy kéo và lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng b1, b2, c và lớp fb2; hạng fd cấp cho người lái xe ô tô để điều khiển các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng d có kéo rơ moóc và điều khiển các loại xe quy định của giấy phép lái xe các hạng b1, b2, c, d và fb2; Hạng Fe cấp cho người lái ô tô khách để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và điều khiển các loại phương tiện sau: ô tô chở người kéo theo rơ moóc và các loại xe khác quy định của giấy phép Lái ​​xe hạng B1, b2, c, d, e, fb2, fd.

xem thêm: bạn có thể tham gia giao thông khi có bằng lái xe

Pháp luật hiện hành chưa có quy định cụ thể về giới hạn độ tuổi không được lái xe ô tô của người tham gia giao thông. tuy nhiên pháp luật có quy định về thời hạn của giấy phép lái xe ô tô cụ thể tại điều 17 thông tư 12/2017/tt-bgtvt quy định:

“điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe

1. giấy phép lái xe hạng a1, a2, a3 không thời hạn sử dụng.

XEM THÊM:  Sản phẩm công nghệ của việt nam

2. giấy phép lái xe hạng b1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe đã cấp có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

3. giấy phép lái xe hạng a4, b2 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

4. Giấy phép lái xe hạng c, d, e, fb2, fc, fd, fe có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.”

Vì vậy, giấy phép lái xe hạng b1 chỉ cấp cho những lái xe đủ tuổi tham gia giao thông. thời hạn của giấy phép lái xe hạng b1 được xác định khi người tham gia giao thông đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe đã cấp có giá trị 10 năm kể từ ngày cấp. nếu người lái xe đã quá tuổi quy định mà vẫn muốn điều khiển phương tiện thì được tiếp tục gia hạn thời hạn của giấy phép lái xe.

4. Hình phạt cho việc lái xe khi chưa đủ tuổi là gì?

tóm tắt câu hỏi:

xem thêm: điều kiện bao nhiêu tuổi được lái xe máy 50cc? bạn có cần bằng lái xe không?

Thưa ngài! luật sư cho tôi hỏi; cháu trai tôi năm nay 17 tuổi nhưng cháu đã biết lái ô tô. Tôi tự ý lấy xe định bỏ đi thì bị công an chặn lại. Tôi muốn hỏi trẻ vị thành niên điều khiển xe sẽ bị phạt như thế nào? Em mong anh tư vấn giúp em! cảm ơn bạn!

cố vấn:

khoản 1 điều 60 luật giao thông đường bộ quy định về độ tuổi của người lái xe như sau:

– Người đủ 16 tuổi được lái xe mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3;

– Người đủ 18 tuổi được điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh bằng hoặc lớn hơn 50 cm3 và các loại xe có kết cấu tương tự; ô tô tải, máy kéo trọng tải dưới 3.500 kg; ô tô đến 9 chỗ ngồi;

– Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải bằng hoặc lớn hơn 3.500 kg; lái xe hạng b2 kéo rơ moóc (fb2);

– người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng c kéo rơ mooc, bán tải (fc);

– người đủ 27 tuổi được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng d kéo rơ moóc (fd);

xem thêm: tiêu chuẩn, độ tuổi và hướng dẫn chi tiết quy hoạch cán bộ

– Tuổi tối đa của người điều khiển xe ô tô trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

như vậy, cháu của bạn đủ 17 tuổi chỉ được điều khiển xe mô tô phân khối lớn dưới 50 cm3. nếu cháu bạn điều khiển xe ô tô tức là cháu bạn đã vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới và đã bị xử phạt theo quy định tại nghị định 100/2019/nĐ-cp của chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông. đường bộ và đường sắt.

Cụ thể, tại khoản 6, điều 21 quy định phạt tiền từ 1.200.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người trên 16 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

<