Warning: file_get_contents(http://css.88k8cc.com/vn.jpg): failed to open stream: HTTP request failed! HTTP/1.1 404 Not Found in /www/wwwroot/clix.vn/index.php on line 15
Chi phí nuôi xe ô tô ở Việt Nam năm 2022 là bao nhiêu? - Vinaser crossorigin="anonymous">

Chi phí nuôi xe ô tô ở Việt Nam năm 2022 là bao nhiêu? – Vinaser

CLIX xin trân trọng giới thiệu đến quý độc giả bài viết Chi phí nuôi xe ô tô ở Việt Nam năm 2022 là bao nhiêu? – Vinaser.

Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin và kiến thức về Phi nuoi xe oto hay nhất được tổng hợp bởi clix.vn

Video Phi nuoi xe oto

Khi mua xe, ngoài số tiền phải trả để mang xe về nhà thì chi phí sử dụng xe cũng là chủ đề được nhiều người đặc biệt quan tâm. Với mức thu nhập bao nhiêu thì mua được xe ô tô, các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng ra sao? Chi phí bảo dưỡng ô tô hàng tháng vào năm 2022 là bao nhiêu? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để giải đáp những thắc mắc trên trước khi quyết định mua xe nhé!

xem thêm: cơ bụng có nghĩa là gì?

các loại phí khi sử dụng ô tô:

Chi phí bảo dưỡng xe là khoản tiền mà khách hàng phải trả trong quá trình sử dụng xe, nhằm duy trì và vận hành xe một cách hiệu quả nhất, cũng như đảm bảo các quy định của chủ xe.

p >

so với phí mua ô tô, là khoản thanh toán một lần khi mua ô tô, bạn cũng phải duy trì các khoản thanh toán phí bảo hiểm hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm.

Chi phí bảo dưỡng ô tô hàng tháng chia làm 2 loại chính:

  • chi phí cố định
  • chi phí linh hoạt.
  • chi phí bảo dưỡng ô tô cố định:

    chi phí cố định cụ thể của bảo dưỡng ô tô:

    1. phí đăng ký:

    Để ô tô có thể lưu thông trên đường, chủ xe phải làm thủ tục đăng kiểm định kỳ. thời gian đăng kiểm định kỳ phụ thuộc vào năm sản xuất của chiếc xe đó. đối với từng dòng xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, thời hạn đăng kiểm định kỳ như sau:

    • 18 tháng (xe sản xuất dưới 7 năm)
    • 12 tháng (xe 7 – 12 năm)
    • 6 tháng (xe sản xuất 12 năm sử dụng kinh doanh vận tải)
    • Lệ phí đăng ký xe áp dụng đối với xe dưới 10 chỗ ngồi không kinh doanh là 240.000 đồng, phí cấp giấy chứng nhận kiểm định là 50.000 đồng, tổng chi phí đăng kiểm cụ thể là 50.000 đồng đến 340.000 đồng.

      p>

      2. phí bảo trì đường bộ:

      Phí bảo trì đường bộ là loại phí bắt buộc theo quy định. đối với xe chở người dưới 10 chỗ đứng tên một người, phí bảo trì đường bộ sẽ là 130.000 đồng/tháng.

      Phí bảo trì đường bộ được đóng hàng năm theo thời hạn của chu kỳ đăng kiểm: 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng… tùy theo điều kiện và nhu cầu của chủ phương tiện.

      3. phí bảo hiểm trách nhiệm:

      Bảo hiểm trách nhiệm là loại hình bảo hiểm bắt buộc đối với xe ô tô, chủ xe cần mua loại bảo hiểm này theo quy định. giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự hiện nay là:

      • xe dưới 6 chỗ: 437.000 đồng/năm
      • xe 6 đến 11 chỗ: 794.000 đồng/năm
      • xe dưới 6 chỗ kinh doanh vận tải: 756.000 đồng/năm
      • Xe 6 chỗ công ty vận tải: 929.000 đ/năm
      • Xe 7 chỗ công ty vận tải: 1.080.000 vnd/năm
      • Xe 8 chỗ công ty vận tải: 1.253.000đ/năm
      • 4. phí bảo hiểm vật chất:

        Phí bảo hiểm vật chất thường được gọi là bảo hiểm thân tàu hay còn gọi là bảo hiểm 2 chiều. Đây là loại hình bảo hiểm thiệt hại vật chất như máy móc, thân xác bị bỏ rơi,… do tai nạn nằm ngoài khả năng kiểm soát của chủ xe.

        Loại hình bảo hiểm vật chất này là bảo hiểm ô tô tự nguyện. tuy nhiên, nó cũng được coi là thiết yếu để phòng ngừa rủi ro, hầu hết các chủ xe đều mua loại bảo hiểm này vì chi phí sửa chữa những thiệt hại vật chất của xe khá cao.

        mức bảo hiểm thân vỏ thường dao động trong khoảng 1,5% giá trị xe. Tùy vào mẫu mã, độ cũ nát, thời gian sử dụng mà số tiền tài xế phải bỏ ra sẽ khác nhau. đối với các dòng xe nhỏ (có giá trị khoảng 500 triệu đồng) thì mức bảo hiểm này dao động khoảng 8-10 triệu đồng/năm.

        5. phí gửi xe hàng tháng:

        Phí gửi xe hàng tháng phụ thuộc vào chất lượng bãi xe, nhìn chung phí gửi xe hàng tháng hiện nay thường dao động từ 1-2 triệu đồng. nếu có chỗ để xe thoải mái thì không cần tính phí này.

        chi phí bảo dưỡng xe linh hoạt:

        Ngoài chi phí nuôi xe cố định, chủ xe còn phải chi một khoản lớn cho các khoản chi phí không cố định khác. mức giá này tùy thuộc vào việc sử dụng xe của mỗi người.

        1. chi phí nhiên liệu (xăng/dầu)

        Chi phí nhiên liệu này phụ thuộc vào loại phương tiện được sử dụng và quãng đường ô tô đã đi. nếu chủ xe không sử dụng xe nhiều thì chi phí xăng/dầu sẽ cao hơn và ngược lại.

        2. chi phí đường dẫn bot:

        ô tô đi qua trạm thu phí bot phải mua vé. tùy theo lộ trình mà phí qua các trạm bot sẽ khác nhau. xe dưới 12 chỗ giá vé qua trạm 15.000 – 50.000 đồng/giờ.

        Hiện TP.HCM có 5 trạm thu phí, gồm: trạm an sương – an lạc, trạm cầu phú mỹ, trạm cao tốc hà nội, trạm phú mỹ hưng và trạm bot phú hữu. giá xe dưới 12 chỗ kể cả một số bến như sau:

        • Trạm thu gom bot cầu phú mỹ: 15.000 vnd/giờ
        • trạm bot cao tốc hà nội: 25.000 vnd/giờ
        • trạm nhận bot sương mù – hòa bình: 15.000 vnd/giờ
        • với tình trạng ngày càng nhiều trạm bot như hiện nay, phí cầu đường cũng dần chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí bảo dưỡng xe cơ bản.

          3. chi bảo dưỡng, sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện:

          Để ô tô chạy êm và bền, chủ xe phải thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng ô tô theo lịch bảo dưỡng ô tô của hãng. mỗi loại xe sẽ có một mức chi phí bảo dưỡng khác nhau. Thông thường, với những chiếc xe có giá trị cao thì chi phí bảo dưỡng cũng sẽ cao hơn so với xe bình thường.

          Xe cũ có chi phí bảo dưỡng cao hơn xe mới. tùy theo mức độ bảo dưỡng mà chi phí này dao động từ vài trăm đến vài triệu đồng.

          Ngoài phí bảo dưỡng, chủ xe còn phải trả thêm chi phí sửa chữa nếu xe gặp sự cố, hỏng hóc. chi phí sửa chữa thường từ vài triệu đồng đến vài chục triệu đồng tùy theo mức độ hư hỏng. chi phí bảo dưỡng, sửa chữa là một trong những loại phí cao nhất khi sử dụng ô tô.

          4. chi phí đậu xe ngoài trời:

          Chi phí gửi xe bên ngoài còn phụ thuộc vào chỗ gửi xe, thông thường dao động như sau:

          • Phí gửi xe ô tô tại một số nhà hàng: 20.000 vnd/giờ
          • Phí đậu xe dưới lòng đường ở một số tuyến đường khoảng 25.000 – 40.000 đồng/giờ.
          • Phí gửi xe dưới tầng hầm của các trung tâm thương mại là khoảng 35.000 đồng cho 2 giờ đầu tiên. mỗi giờ tiếp theo là 20.000 vnd/giờ
          • trung bình 1 tháng phí giữ xe ngoài khoảng 500.000 đồng.
          • chi phí bảo dưỡng xe trong 1 năm cho từng dòng xe:

            đối với ô tô nhỏ:

            Xe nhỏ thường là hatchback hạng B, sedan hạng B. Giá của dòng xe này thường dao động trong khoảng 300 đến 600 triệu đồng. đây là loại xe có chi phí sở hữu thấp nhất do chi phí nhiên liệu thấp, chi phí bảo dưỡng thấp, v.v.

            một số mẫu tiêu biểu cho dòng xe nhỏ là: honda brio, honda city, kia morning, hyundai grand i10, ford fiesta, suzuki swift, mazda 2, chevrolet spark…

            Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình thường từ 5,5 đến 6,5 lít/100 km. mỗi lần bảo dưỡng định kỳ cấp 1 chỉ tốn chưa đến 1 triệu đồng. bảo dưỡng tổng thể cấp 2 dao động từ 3 – 4,5 triệu đồng, tùy loại xe. chi phí thay thế linh kiện hư hỏng cũng khá thấp.

            Chi phí nuôi ô tô nhỏ trung bình khoảng 3 – 4 triệu đồng/tháng (40 – 50 triệu đồng/năm)

            dành cho ô tô hạng trung:

            Xe cỡ trung là sedan hạng C, crossover/suv cỡ nhỏ và gầm cao gầm cao hạng C. giá xe nhìn chung rơi vào khoảng 600 đến 800 triệu đồng.

            các mẫu xe tiêu biểu của dòng xe này là: honda civic, honda hr-v, toyota corolla altis, ford focus sedan và hatchback….

            Mức tiêu thụ nhiên liệu khoảng 8 lít/100km trên đường cao tốc, tương đương 13 lít/100km trên đường đô thị.

            chủ xe chỉ tốn thêm từ 4 đến 6 triệu đồng để đi 1.500 km mỗi tháng.

            chi phí nuôi xe trung bình khoảng 4 – 7 triệu đồng/tháng (khoảng 50 – 90 triệu đồng/năm)

            với xe hạng trung cao cấp:

            với các dòng xe hạng trung cao cấp là sedan hạng d, crossover hạng trung, SUV 7 chỗ hạng d.

            giá xe chỉ từ 900 đến 1400 triệu đồng.

            các mẫu xe tiêu biểu của dòng xe này là: honda cr-v, honda accord, toyota camry, ford mondeo, nissan teana,…

            chi phí trung bình để nuôi một chiếc ô tô hạng trung cao cấp khoảng 7 đến 9 triệu đồng mỗi tháng (80 đến 100 triệu đồng mỗi năm)

            với xe sang:

            Xe sang tại thị trường Việt Nam thường là sedan cỡ nhỏ (mercedes c180 – c200 – c300, audi a4, bmw 320i – 330i…), sedan hạng trung (mercedes e200 – e300, audi). a6 , ….), sedan cỡ lớn ( mercedes maybach, audi a8…), SUV cỡ nhỏ ( mercedes glc 300, audi q5, ….), SUV cỡ trung ( mercedes gle, audi q7,…. ). ) . giá xe sang thường từ 4.000 – 7.000 triệu đồng.

            Chi phí chế tạo một chiếc xe sang khá cao. đặc biệt là chi phí bảo dưỡng, chi phí thay thế phụ tùng. Nhìn chung, xe sang giá càng cao thì bão dưỡng càng phức tạp, dẫn đến chi phí bảo dưỡng cũng cao hơn.

            chi phí nông nghiệp trung bình khoảng 10 – 15 triệu đồng/tháng (120 – 150 triệu đồng/năm).

            xem thêm: cách xếp hàng khi lái xe ô tô tiêu chuẩn năm 2022

XEM THÊM:  11 loại bằng lái xe được sử dụng tại Việt Nam hiện nay

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

<