Warning: file_get_contents(http://css.88k8cc.com/vn.jpg): failed to open stream: HTTP request failed! HTTP/1.1 404 Not Found in /www/wwwroot/clix.vn/index.php on line 15
Quy định về dừng đỗ xe khi tham gia giao thông | | Cục cảnh sát giao thông crossorigin="anonymous">

Quy định về dừng đỗ xe khi tham gia giao thông | | Cục cảnh sát giao thông

CLIX xin trân trọng giới thiệu đến quý độc giả bài viết Quy định về dừng đỗ xe khi tham gia giao thông | | Cục cảnh sát giao thông.

Dưới đây là danh sách đỗ xe oto hot nhất hiện nay được bình chọn bởi người dùng

Video đỗ xe oto

ban biên tập xin trả lời như sau:

Quy tắc đỗ xe trước

luật giao thông 2008 có quy định về quy tắc giao thông, trong đó có quy định về đỗ xe, cụ thể như sau:

Điều 18. Dừng xe, đỗ xe dưới lòng đường

1. Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện trong một khoảng thời gian cần thiết để người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.

2. đỗ xe là trạng thái đứng yên của phương tiện không giới hạn thời gian.

3. người điều khiển phương tiện khi dừng xe, đỗ xe trên đường phải thực hiện các quy định sau:

a) có biển cảnh báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;

b) Cho xe dừng, đỗ ở nơi có lề đường rộng hoặc địa hình không bằng phẳng; trường hợp lề đường hẹp hoặc không có lề đường thì cho xe dừng, đỗ sát mép đường bên phải theo chiều đi;

c) trường hợp trên đường bộ có nơi đỗ xe, có quy định chỗ dừng đỗ xe thì phải dừng xe, đỗ xe tại nơi đó;

d) sau khi đỗ xe, chỉ rời khỏi xe khi đã thực hiện các biện pháp an ninh; Nếu phương tiện đang đỗ chiếm một phần đường thì phải cắm ngay biển báo nguy hiểm phía trước và phía sau phương tiện đó để những người lái xe khác biết;

đ) không mở cửa xe, để cửa xe mở hoặc ra khỏi xe khi chưa bảo đảm các điều kiện an toàn;

e) khi dừng xe không tắt máy và không rời khỏi vị trí lái;

g) Xe đỗ trên dốc phải có bánh xe.

4. người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe ở những nơi sau đây:

a) bên trái đường một chiều;

b) trên các đường cong và gần đỉnh dốc nơi tầm nhìn bị che khuất;

c) trên cầu, gầm cầu vượt;

d) song song với phương tiện đang dừng hoặc đỗ khác;

d) ở lối băng qua đường dành cho người đi bộ;

e) tại ngã tư và trong phạm vi 5 mét tính từ mép ngã tư;

g) bến xe buýt;

h) trước cổng và hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức trong phạm vi 5 mét;

i) nơi lòng đường đủ rộng cho một làn xe;

k) trong phạm vi an toàn của đường sắt;

l) che khuất biển báo giao thông.

Điều 19. Dừng xe, đỗ xe dưới lòng đường

Người điều khiển phương tiện khi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ phải tuân theo quy định tại Điều 18 của luật này và các quy định sau:

1. phải dừng xe, đỗ xe sát mép đường, bên phải phần đường theo hướng đi; bánh xe gần nhất cách lề đường, vỉa hè không quá 0,25 mét và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông. trường hợp đường hẹp phải cho xe dừng, đỗ ở vị trí cách xe đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20 mét.

2. Các phương tiện không được dừng, đỗ trên đường xe điện, trong cống rãnh, đường hầm đường dây điện thoại cao thế, khu vực dành cho xe cứu hỏa đến lấy nước. Không được để xe dưới lòng đường, vỉa hè trái quy định.

thứ hai là mức phạt vi phạm dừng, đỗ

Nghị định 100/2019/nĐ-cp quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, trong đó có quy định về mức phạt đối với hành vi dừng, đỗ trái phép, cụ thể như sau:

dành cho người điều khiển ô tô và các loại xe tương tự ô tô

XEM THÊM:  Hoc bang lay xe oto b2 tại long an

– Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe:

+ khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo trước cho người điều khiển phương tiện khác (điểm d khoản 1 Điều 5);

+ khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định, trừ trường hợp vi phạm quy định tại điểm c khoản 6 Điều này và trường hợp đỗ xe ở nơi được phép. điểm đ khoản 1 điều 5).

– Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện:

+ dừng, đỗ xe dưới lòng đường ở phần đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng, đỗ xe không sát mép đường bên phải của chiều đi nơi đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng, đỗ xe ngược chiều với làn đường; dừng, đỗ xe ở dải phân cách cố định giữa hai phần đường bộ; đỗ xe trên dốc không chèn bánh xe; mở cửa xe, để cửa xe mở là không đảm bảo an toàn (điểm g khoản 2 điều 5);

+ dừng xe không sát lề đường, lề đường bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, lề đường quá 0,25 m; dừng xe trên làn đường dành riêng cho xe điện và xe buýt; dừng xe tại hố ga, hầm đường dây điện thoại, điện cao thế, nơi dành cho xe chữa cháy vào lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định tại khu vực cấm dừng, đỗ xe; dừng, đỗ xe ở phần đường dành cho người đi bộ; dừng xe nơi có biển cấm dừng xe, đỗ xe (trừ hành vi dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định trong hầm và hành vi dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định trên đường; báo hiệu cho người điều khiển phương tiện khác biết khi họ buộc phải dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định trên đường) (điểm h khoản 2 Điều 5).

– Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện:

+ không tuân thủ quy định về dừng, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt (điểm d khoản 3 Điều 5);

+ dừng, đỗ xe tại các vị trí: nơi đường giao nhau hoặc cách mép đường giao nhau trong phạm vi 05m; điểm dừng, trả khách của xe buýt; Trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có đường ô tô đi vào; nơi đường đủ rộng cho một làn xe; biển báo đường tối; nơi mở ra dải phân cách (điểm đ khoản 3 điều 5).

+ đỗ xe không sát lề đường, lề đường bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, lề đường quá 0,25 m; bãi đậu xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; để xe tại hố ga, hầm đường dây điện thoại, điện cao thế, nơi dành cho xe chữa cháy vào lấy nước; đậu, đỗ xe trên lề đường trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” (trừ hành vi dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định trên đường; không có biển cảnh báo để người điều khiển phương tiện khác biết khi bị ép buộc). làm như vậy). dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định trên đường; quay đầu xe trên đường cao tốc) (điểm e khoản 3 điều 5);

– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện:

+ dừng, đỗ xe ở vị trí: bên trái đường một chiều hoặc bên trái (chiều xe chạy) của đường hai chiều; trên đường cong hoặc gần đỉnh dốc tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với phương tiện đang dừng, đỗ khác (trừ hành vi dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định trên đường cao tốc; không có biển cảnh báo người điều khiển phương tiện khác khi buộc phải dừng xe, đỗ xe). đi không đúng nơi quy định; quay đầu xe) (điểm d khoản 4 điều 5);

XEM THÊM:  Tài chính 115

+ dừng, đỗ, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông (đ điểm khoản 4 điều 5);

+ dừng, đỗ, vượt xe không đúng nơi quy định trong hầm đường bộ (điểm i, tiểu mục 4, điều 5).

– Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định trên đường bộ; không có biển cảnh báo cho người điều khiển phương tiện khác khi buộc phải dừng, đỗ không đúng nơi quy định trên đường; Quay đầu xe vào đường cao tốc (điểm b tiểu mục 6 điều 5).

– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe dừng xe, đỗ xe gây tai nạn giao thông (điểm a khoản 7 Điều 5).

dành cho người điều khiển mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các phương tiện tương tự xe máy

– Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển:

+ dừng, đỗ xe dưới lòng đường ở nơi có lề đường ngoài đô thị (điểm a, khoản 2, điều 6);

+ dừng, đỗ xe dưới lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; đỗ xe trên lòng đường đô thị, vỉa hè trái quy định (điểm đ khoản 2 điều 6);

+ điểm dừng, bãi đỗ xe điện, bến xe buýt và bến xe buýt, giao lộ, lối đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “cấm dừng xe, đỗ xe”; đỗ xe ở nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm đỗ xe và dừng xe”; vi phạm quy định dừng, đỗ xe ở đường sắt giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng, đỗ xe trong khu vực an ninh của đường sắt (điểm h khoản 2 Điều 6);

– Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe dừng xe, đỗ xe trên cầu (điểm d khoản 3 Điều 6).

– Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định (điểm b khoản 4 Điều 6).

– người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. b) Dừng xe, đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông (điểm b khoản 7 Điều 6);

lái xe đầu kéo và người điều khiển xe máy chuyên dùng

– Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe:

+ Đỗ xe vào lề đường trái quy định (điểm c khoản 2 điều 7);

+ dừng, đỗ xe dưới lòng đường ở phần đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng, đỗ xe không sát mép đường bên phải của chiều đi nơi đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng, đỗ xe ngược chiều với làn đường; dừng, đỗ xe ở dải phân cách cố định giữa hai phần đường bộ; dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định ở phần đường có quy định cấm đỗ xe; đỗ xe trên dốc không chèn bánh xe; dừng xe nơi có biển “cấm dừng xe, đỗ xe”; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” (trừ hành vi dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định trên đường; không có biển cảnh báo cho người khác khi buộc phải dừng xe). làm vậy). SW. dừng, đỗ xe không đúng nơi quy định trên đường) (điểm d khoản 2 điều 7);

XEM THÊM:  Ford Escape 2022: thông số, hình ảnh, giá bán (08/2022)

+ dừng, đỗ xe ở các vị trí sau: bên trái đường một chiều hoặc bên trái (chiều xe chạy) của làn đường đôi; trên đường cong hoặc gần đỉnh dốc tầm nhìn bị che khuất; Trên cầu, gầm cầu vượt, song song với phương tiện đang dừng, đỗ; nơi đường giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng, trả khách của xe buýt; Trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có đường ô tô đi vào; nơi đường đủ rộng cho một làn xe; biển báo đường tối; nơi mở dải phân cách giữa đường (trừ hành vi dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định trên đường; không có biển cảnh báo cho người khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định). ) (điểm đ khoản 2 điều 7);

+ dừng, đỗ xe trái phép ở lòng đường đô thị; dừng, đỗ xe điện, làn đường dành riêng cho xe buýt, cống thoát nước, hầm đường dây điện thoại, điện cao thế, nơi dành cho xe cứu hỏa vào lấy nước, trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường (điểm e, tiểu mục 2, điều 7);

+ khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo trước cho người điều khiển phương tiện khác (điểm g khoản 2 Điều 7);

+ khi bạn đỗ xe chiếm dụng một phần đường không đặt ngay các biển báo nguy hiểm theo quy định (trừ hành vi dừng, đỗ xe không đúng nơi quy định – không có các biển báo khác để người lái xe biết khi bị buộc dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định trên đường và trường hợp đỗ xe ở nơi quy định được phép đỗ xe (điểm h khoản 2 Điều 7).

– Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện không chấp hành quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt (điểm đ khoản 4 Điều 7).

– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định trong hầm đường bộ (điểm c khoản 5 Điều 7).

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định trên đường bộ; không có biển cảnh báo cho người điều khiển phương tiện khác khi họ buộc phải dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định trên đường (điểm a tiểu mục 6 điều 7).

– Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe dừng xe, đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông (điểm a khoản 7 Điều 7).

xử phạt người điều khiển xe đạp, xe máy (kể cả xe điện), người điều khiển xe thô sơ khác

– Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện:

+ dừng đột ngột (điểm b khoản 1 điều 8);

+ dừng xe, đỗ xe dưới lòng đường ở nơi đường ngoài đô thị có lề đường (điểm đ khoản 1 Điều 8);

+ dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định trong hầm đường bộ (điểm e khoản 1 điều 8);

+ đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông, đỗ xe điện, đỗ xe trên cầu gây cản trở giao thông (điểm k, khoản 1, điều 8);

+ không tuân thủ quy định về dừng, đỗ xe tại nơi đường giao nhau cùng mức với đường sắt (điểm l, khoản 1, điều 8);

bbt

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

<