Warning: file_get_contents(http://css.88k8cc.com/vn.jpg): failed to open stream: HTTP request failed! HTTP/1.1 404 Not Found in /www/wwwroot/clix.vn/index.php on line 15
Các hạng giấy phép lái xe oto crossorigin="anonymous">

Các hạng giấy phép lái xe oto

CLIX xin trân trọng giới thiệu đến quý độc giả bài viết Các hạng giấy phép lái xe oto.

Duới đây là các thông tin và kiến thức về Các hạng giấy phép lái xe oto hay nhất được tổng hợp bởi chúng tôi

Video Các hạng giấy phép lái xe oto

nghĩa là hạng a, b, c, d, e, f…

Hiện nay ở Việt Nam bằng lái xe được chia thành nhiều hạng. chi tiết của từng loại giấy phép được hiển thị bên dưới.

1. về mô tô, xe máy

có các lớp sau:

1.1 lớp a1 – lớp này được trao cho:

a) người điều khiển xe mô tô hai bánh có phân khối từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh cho người khuyết tật.

1.2. Hạng A2 cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh bằng hoặc lớn hơn 175 cm3 và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

1.3. Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, bao gồm xe lôi, xe mô tô và các loại xe khác quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

1.4. hạng a4 dành cho người lái xe điều khiển máy kéo loại nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.

2. về ô tô

2.2. hạng b1 cấp cho người không có giấy phép lái xe để điều khiển các loại xe sau:

a) xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi kể cả chỗ người lái;

b) ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg;

XEM THÊM:  đánh giá xe honda crv 2013

c) máy kéo kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg.

2.2. hạng b2 được cấp cho người lái các loại xe sau:

a) xe máy chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg;

b) các loại xe cần thiết để cấp giấy phép lái xe hạng b1.

2.3. Hạng C được trao cho người điều khiển các loại xe sau:

a) ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô con chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên;

b) máy kéo kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên;

c) các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng b1, b2.

2.4. hạng d lái xe điều khiển các loại xe sau:

a) xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ người lái;

b) xe cấp giấy phép lái xe hạng b1, b2, c.

2.5. Hạng E được trao cho người lái xe điều khiển các phương tiện sau:

a) xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

b) các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng b1, b2, c, d.

Người có bằng lái xe các hạng b1, b2, c, d, e khi điều khiển phương tiện được phép kéo theo rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

2.6. hạng f cấp cho người có giấy phép lái xe các hạng b2, c, d và e để điều khiển các loại ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc và ô tô nối khách, cụ thể như sau:

XEM THÊM:  Thu tuc sang ten xe oto trong tinh

a) Hạng fb2 cấp cho người lái xe ô tô để điều khiển các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng b2 có kéo rơ moóc và điều khiển các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng b1 và b1. b2;

b) hạng fc cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng c kéo rơ moóc, đầu kéo sơ mi rơ moóc và lái các loại xe quy định của giấy phép lái xe hạng b1, b2, c và fb2;

c) hạng f cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng d có kéo rơ moóc và điều khiển các loại xe quy định của giấy phép lái xe hạng b1, b2, c, d và fb2;

p>

d) hạng fe cấp cho người lái xe ô tô khách để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng e có kéo rơ moóc và điều khiển các loại xe: ô tô chở người và các loại xe khác quy định đối với giấy phép lái xe hạng b1, b2, c, d, e , fb2 , fd.

ngoài ra, quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

1. giấy phép lái xe hạng a1, a2, a3 không thời hạn sử dụng.

2. giấy phép lái xe hạng a4, b1, b2 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

3. giấy phép lái xe hạng c, d, e, fb2, fc, fd, fe có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.

XEM THÊM:  điện trong xe oto là điện gì

Mạnh mẽ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

<