Warning: file_get_contents(http://css.88k8cc.com/vn.jpg): failed to open stream: HTTP request failed! HTTP/1.1 404 Not Found in /www/wwwroot/clix.vn/index.php on line 15
Bảng giá xe oto kia cerato crossorigin="anonymous">

Bảng giá xe oto kia cerato

Bạn đang xem: Bảng giá xe oto kia cerato Tại Clix.vn

CLIX xin trân trọng giới thiệu đến quý độc giả bài viết Bảng giá xe oto kia cerato.

Giá xe Kia Cerato (K3/Forte) ✅ 1.6MT số sàn,1.6AT,1.6 Deluxe, 2.0 Premium ✅ Giá lăn bánh khuyến mãi, ưu đãi dịch vụ,Đủ màu ✅Mua xe Cerato trả góp 85%.

Bạn đang xem: Bảng giá xe oto kia cerato

Tại thị trường Việt Nam, phân khúc sedan hạng C được rất nhiều gia đình trẻ có tài chính khá lựa chọn nhờ sở hữu ngoại hình bắt mắt, rộng rãi và mức tiện nghi cao. Phân khúc này hiện đang có sự góp mặt của những cái tên Mazda3, Kia Cerato, Toyota Altis, Hyundai Elantra và Honda Civic.

Trong số những cái tên kể trên, Kia Cerato là mẫu xe có giá bán “dễ chịu” nhất. Đồng thời cũng là mẫu xe bán chạy thứ 2 trong phân khúc và được nhiều khách hàng bình chọn là chiếc sedan hạng C “ngon, bổ, rẻ”.

Tên xe Kia Cerato 2021
Số chỗ ngồi 05
Kiểu xe Sedan
Xuất xứ Lắp ráp trong nước
Kích thước tổng thể DxRxC 4640 x 1800 x 1450 mm
Chiều dài cơ sở 2700 mm
Không tải/toàn tải (kg) 1320/1720
Động cơ Xăng, Nu 2.0L và Xăng Gamma 1.6L
Dung tích bình nhiên liệu 50L
Loại nhiên liệu Xăng
Công suất tối đa 128-159 mã lực
Mô men xoắn cực đại 157-194 Nm
Hộp số Tự động 6 cấp hoặc số sàn 6 cấp
Hệ dẫn động Cầu trước
Treo trước/sau MacPherson/thanh xoắn
Phanh trước/sau Đĩa/Đĩa
Tay lái trợ lực Điện
Khoảng sáng gầm xe 150 mm
Cỡ mâm 17 inch

Mục lục bài viết

Đánh giá xe Kia Cerato 2021

Xe Kia Cerato giá bao nhiêu? Khuyến mãi?

Bảng giá xe Kia Cerato mới nhất, ĐVT: Triệu đồng
Phiên bản MT AT Deluxe AT Luxury Premium
Giá công bố 544 584 639 685
Giá tháng 09/2021 499 529 579 620
Giá xe Kia Cerato lăn bánh mới nhất, ĐVT: Triệu đồng
TP.HCM 580 613 668 713
Hà Nội 590 625 681 727
Tỉnh/thành khác 560 594 649 694

 

Ghi chú: Giá xe Kia Cerato lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ đại lý chúng tôi để nhận báo giá tốt nhất.

Màu xe (8 màu): Trắng, Bạc, Đen, Xanh, Xám kim loại, Xanh, Vàng, Đỏ.

Hỗ trợ mua xe Kia Cerato trả góp: Lãi suất thấp, thời gian vay từ 2 – 7 năm, thủ tục nhanh gọn.

Khuyến mãi: Vui lòng liên hệ trực tiếp để nhận báo giá xe tốt nhất!

Liên hệ tư vấn xe và nhận báo giá KIA tốt nhất!

Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động.

Đánh giá xe Kia Cerato 2021

Với giá bán rẻ nhưng có thể thấy xe Kia Cerato lại được đầu tư rất bài bản với thiết kế trẻ trung và mức tiện nghi cao. Do đó cũng dễ hiểu vì sao Kia Cerato lại được rất nhiều gia đình trẻ tìm đến khi đang tìm kiếm một chiếc sedan hạng C “ngon, bổ, rẻ”.

*
Ưu điểm Nhược điểm
Giá bán rẻThiết kế trẻ trung, hiện đạiNội thất rộng rãiMức tiện nghi cao Khả năng cách âm trên đường trường chưa được tốt

Ngoại thất – Trẻ trung, hiện đại

Những khách hàng trẻ rất dễ bị Kia Cerato 2021 chinh phục ngay từ cái nhìn đầu tiên nhờ lồi thiết kế thể thao, hiện đại thừa hưởng từ “đàn anh” Stinger. Xe có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4640 x 1800 x 1450 mm.

Đầu xe

*

Tương tự những “người anh em” khác như Kia Soluto hay Optima, Kia Cerato 2021 cũng được trang bị bộ lưới tản nhiệt hình mũi hổ đặc trưng. Nhưng vẫn tạo được điểm nhấn riêng nhờ cấu trúc vân 3D nổi khối kết hợp cùng viền crom bóng bẩy xung quanh.

 

*

 

*

 

Nổi bật không kém là dải đèn LED ban ngày hình chữ “X” toát lên vẻ hiện đại và góp phần nâng tầm cho phần đầu xe. Đèn pha của Cerato 2021 có 2 tùy chọn Halogen dạng thấu kính hoặc LED kèm tính năng tự động bật/tắt.

Thân xe

*

Ở phần hông, Kia Cerato chưa nhận được thiết kế mang tính đột phá như đối thủ Mazda3.

Chi tiết đáng chú ý nhất là bộ vành 5 chấu kép kích thước 17 inch toát lẹn vẻ thể thao và trẻ trung. Phía trên là cặp gương chiếu hậu có chức năng gập-chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ.

Xem thêm: Các Hãng Xe Máy Nổi Tiếng Ở Việt Nam Hiện Nay, Review Các Hãng Xe Máy Ở Việt Nam Hiện Nay

Đuôi xe

*

Tương tự như hệ thống đèn phía trước, đèn hậu của Cerato 2021 cũng tạo được ấn tượng mạnh với thiết kế tạo cảm giác dải LED trải dài sang hai bên. Tuy nhiên, dải đèn giữa chỉ mang tính chất trang trí và không có khả năng phát sáng.

*

Do đó nhiều chủ xe đã quyết định độ đèn LED ở vị trí này để tạo sự liền mạch như các mẫu xe châu Âu. Ngoài trừ phiên bản Premium được trang bị hệ thống ống xả kép cân xứng hai bên, các phiên bản còn lại chỉ có duy nhất 1 ống xả.

Nội thất – Rộng rãi, tiện nghi

Phong cách thiết trẻ trung, mới mẻ tiếp tục được duy trì xuyên suốt từ ngoại thất cho đến nội thất. Dù chất liệu nhựa cứng được sử dụng khá nhiều nhưng nhờ cách bố trí gọn gàng, khoa học, khoang cabin của xe Ô tô Kia Cerato vẫn không quá “lép vế” khi đặt cạnh các đối thủ Nhật trong phân khúc xe sedan hạng C.

Khoang lái

*

Bước vào khoang lái Cerato 2021, cảm nhận đầu tiên là sự thoáng đãng đến từ cửa sổ trời trên trần xe. Những chủ nhân của Toyota Altis có thể sẽ ganh tị khi không được trang bị option này.

*

Để khu vực táp lô không quá nhàm chán với dải nhựa màu đen, hãng xe Hàn đã điểm xuyến vào đó một dải kim loại trải dài sang cả 2 bên. Màn hình giải trí trung tâm có kiểu dáng nổi toát lên vẻ hiện đại tương tự như các mẫu xe châu Âu.

*

Vô lăng của Kia Cerato 2021 có kiểu dáng 3 chấu, mạ bạc sang trọng, các nút bấm tiện lợi cũng được thiết kế rất chỉnh chu. Đồng thời có thể điều chỉnh 4 hướng giúp tài xế cảm thấy thoải mái nhất khi cầm lái. Tùy vào từng phiên bản, ghế lái có thể chỉnh điện 10 hướng hoặc chỉnh cơ 6 hướng.

Khoang hành khách

 

*

 

*

 

Với trục cơ sở dài tới 2700 mm, hành khách ở hàng ghế sau sẽ có chỗ để chân rất rộng rãi và thoải mái. Không những vậy, cảm giác ngồi còn êm ái nhờ toàn bộ ghế đều được bọc da cao cấp với phần đệm dày. Việc đi xa cũng không quá mệt mỏi khi hàng ghế sau đã được trang bị 3 tựa đầu và bệ tỳ tay.

Khoang hành lý

*

Kia Cerato sở hữu khoang hành lý rộng bậc nhất phân khúc với dung tích lên tới 502 lít cho phép người dùng chất đồ thoải mái trong những chuyến du lịch. Nếu cần thêm không gian, khách hàng có gập hàng ghế sau lại theo tỷ lệ  60:40

Tiện nghi – Hiện đại, đa dạng

*

Kia Cerato 2021 có 2 tùy chọn dàn điều hòa gồm tự động 2 vùng độc lập hoặc chỉnh cơ. Đi kèm là các cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau giúp toàn bộ khoang cabin luôn duy trì được không khí mát mẻ.

*

Kia Cerato là mẫu xe hiếm hỏi trong phân khúc được trang bị sạc điện thoại không dây giúp khách hàng có thể sạc pin tiện lợi và nhanh chóng. Bên cạnh đó, xe còn có các tính năng giải trí khác như:

Màn hình giải trí 8 inchHệ thống dẫn đường AVNKết nối AUX, USB, BluetoothChế độ thoại rảnh tayChìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm

Động cơ & Vận hành 

Dưới nắp capo của Kia Cerato 2021 là 2 tùy chọn động cơ gồm Xăng Gamma 1.6L và Xăng Nu 2.0L cho công suất từ 128-159 mã lực, mô men xoắn từ 157-194 Nm. Đi kèm là 2 tùy chọn hộp số gồm sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp.

*

Nhằm giúp khách hàng có trải nghiệm thích thú khi lái xe, hãng xe Hàn đã tích hợp cho Cerato 3 chế độ lái gồm: Eco, Comfort và Sport. Khi đi trong phố, chế độ Eco sẽ giúp xe tối ưu khả năng tiết kiệm nhiên liệu còn chế độ Comfort sẽ giúp xe lướt đi êm ái, nhẹ nhàng.

Xem thêm: Mua Bán Xe Ô Tô Cũ Mới Giá Xe Oto Cũ Bắc Giang, Mua Bán Xe Ô Tô Giá Rẻ 08/2021 Tại Bắc Giang

*

Khi ra đến đường trường, chế độ Sport sẽ giúp động cơ bốc hơn, tạo cảm giác phấn khích cho người lái. Khi đi trong phố, khả năng cách âm của Cerato 2021 được đa số khách hàng đánh giá cao. Tuy nhiên, khi chạy trên cao tốc, khoang cabin sẽ xuất hiện tạp âm và có thể khắc phục bằng cách chỉnh dàn âm thanh lớn hơn.

An toàn – Đầy đủ, đa dạng

*

Dù có giá bán rẻ so với những đối thủ trong phân khúc nhưng hệ thống an toàn trên Kia Cerato được trang bị rất đầy đủ và đa dạng. Bao gồm:

2-6 túi khíChống bó cứng phanh ABSPhân phối lực phanh điện tử EBDHỗ trợ phanh khẩn cấp BAHỗ trợ khởi động ngang dốc HACCân bằng điện tử ESPỔn định thân xe VSMCruise controlTự động khóa cửa khi vận hànhCamera lùiCảm biến hỗ trợ đỗ xe trước-sau

So sánh nhanh Kia Cerato với các đối thủ trong phân khúc

Kia Cerato Toyota Altis Mazda3
Giá bán 559-675 triệu 697-932 triệu 719-919
Số phiên bản 4 5 5
Xuất xứ Lắp ráp trong nước Lắp ráp trong nước Lắp ráp trong nước
Chiều dài cơ sở 2700 mm 2700 mm 2725 mm
Dung tích khoang hành lý 502 lít 470 lít 450 lít
Điều hòa Tự động 2 vùng Tự động 1 vùng Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau Không
Màn hình cảm ứng 8 inch 7 inch 8.8 inch
Sạc điện thoại không dây Không Không
Hệ thống dẫn đường Không
Công suất 128-159 mã lực 138-143 mã lực 110-153 mã lực

Tham khảo các mẫu xe trong phân khúc xe sedan hạng C:

Chuyên mục: tin tức

XEM THÊM:  Các xe

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

<