CLIX xin trân trọng giới thiệu đến quý độc giả bài viết Vinfast Fadil nâng cao (Plus): 413,1 triệu đồng & Giảm Phí Trước Bạ | anycar.vn.
Duới đây là các thông tin và kiến thức về Xe oto vinfast fadil plus hot nhất hiện nay được bình chọn bởi người dùng
giá xe vinfast fadil plus nâng cấp (bản nâng cấp) và khuyến mãi tháng 12/2022. Đánh giá chi tiết vinfast fadil bản nâng cấp, thông số kỹ thuật và hình ảnh mới nhất tháng 12/2022 tại việt nam.
tóm tắt xe vinfast fadil plus (bản cao cấp)
vinfast fadil plus là sự cải tiến giữa phiên bản tiêu chuẩn và cao cấp. Phiên bản này được nhiều người lựa chọn khi chỉ cần bỏ ra thêm khoảng 30 triệu đồng xe sẽ được trang bị thêm nhiều option giúp xe tiện nghi hơn, an toàn hơn nâng cao trải nghiệm người dùng.
Nhiều người cho rằng nếu mua xe vinfast fadil chỉ nên chọn bản fadil cao cấp hoặc tiêu chuẩn bởi giá của bản cao cấp quá cao so với phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ .tại việt nam ông ạ.
thông số kỹ thuật xe vinfast fadil plus (cải tiến)
thông số kỹ thuật
vinfast fadil phiên bản cao cấp (fadil plus)
nhà sản xuất
vinfast
số chỗ ngồi
05
mẫu xe
cửa sổ sau
nguồn
sản lượng quốc gia
kích thước tổng thể dxrxc (mm)
3676x1632x1495
chiều dài cơ sở (mm)
2385
lý do
Xăng 1.4l 4 xilanh thẳng hàng
công suất tối đa
98 mã lực tại 6200 vòng/phút
mô-men xoắn tối đa
128nm với tốc độ 4400 vòng/phút
hộp số
cvt liên tục
hệ thống truyền động
cầu trước
treo trước/sau
macpherson/phụ thuộc, loại thanh xoắn
phanh trước/sau
đĩa/trống
tay lái trợ lực
điện
cỡ lốp
185/55r15
Nhìn chung, thông số kỹ thuật của vinfast fadil plus không khác biệt quá nhiều so với fadil bản tiêu chuẩn. phần lớn sự khác biệt giữa các phiên bản nằm ở trang bị nội thất đi kèm và một số chi tiết nhỏ như lazang, ghế ngồi, màn hình cảm ứng,…
giá xe vinfast fadil plus (bản cải tiến)
giá xe vinfast fadil plus tháng 6/2022 giảm khá mạnh và hưởng nhiều ưu đãi khác. cụ thể giá xe vinfast fadil bản cao cấp hiện tại như sau:
bảng giá xe vinfast fadil
phiên bản
giá niêm yết
giá xe tháng 6/2022
mua xe trả góp chọn gói 0% lãi suất trong 2 năm đầu
Thanh toán trực tiếp 100% giá trị xe
vinfast fadil bản tiêu chuẩn (bản cơ sở)
425.000.000
425.000.000
382.500.000
vinfast fadil phiên bản cải tiến (plus)
459.000.000
459.000.000
413.100.000
vinfast fadil phiên bản cao cấp
499.000.000
499.000.000
449.100.000
Lưu ý: Bảng giá xe vinfast fadil trên Anycar.vn chỉ mang tính chất tham khảo, giá xe vinfast fadil có thể thay đổi tùy theo thời điểm và các chương trình khuyến mại.
nếu bạn mua xe vinfast fadil và trả thẳng 100% giá trị xe sẽ được chiết khấu một chút, cụ thể nếu bạn trả thẳng 100% giá trị xe:
- xe vinfast fadil giá tiêu chuẩn: 336,5 triệu đồng
- giá xe vinfast fadil cao cấp: 363,1 triệu đồng
- giá xe sang vinfast fadil: 395,1 triệu đồng
- camera lùi (không có phiên bản tiêu chuẩn)
- khóa cửa tự động (không có phiên bản tiêu chuẩn)
- móc khóa cố định cho trẻ em
- hệ thống cân điện tử esc
- tcs kiểm soát lực kéo
- phân bổ lực phanh điện tử ebd
- hệ thống chống bó cứng phanh abs
- 6 túi khí
- Cảnh báo thắt dây an toàn ở 2 hàng
- bộ căng dây an toàn khẩn cấp cho hàng ghế trước
- hệ thống hỗ trợ xuống dốc
khuyến mãi khi mua xe vinfast fadilplus trong tháng 6/2022: chiết khấu trực tiếp khi mua trả góp 100% giá trị xe. Giảm 100% lệ phí trước bạ khi mua xe.
#tham khảo: bảng giá xe vinfast 2021 mới nhất tại việt nam (cập nhật liên tục)
thủ tục mua xe vinfast fadil plus trả góp
thủ tục chuẩn bị hồ sơ vay mua xe vinfast fadil trả góp
tên cá nhân
tên công ty
hồ sơ pháp lý
(bắt buộc)
– chứng minh nhân dân/hộ chiếu
– sổ hộ khẩu
– giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc giấy chứng nhận độc thân (nếu chưa kết hôn)
– giấy phép thành lập
– giấy phép dkkd
– biên bản họp hội đồng thành viên (nếu là công ty TNHH)
– điều lệ công ty (công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty liên doanh)
chứng minh nguồn thu nhập
– nếu mục lương yêu cầu: hợp đồng lao động, biên nhận lương 3 tháng hoặc xác nhận lương 3 tháng gần nhất.
– nếu khách hàng có công ty riêng: công nhận cùng một công ty tài chính với công ty đứng tên khách hàng.
– nếu khách hàng là lao động tự do hoặc có nguồn thu nhập không thể chứng minh được, vui lòng liên hệ.
– tờ khai thuế hoặc báo cáo tài chính 3 tháng gần nhất
– một số hợp đồng kinh tế tiêu biểu, hóa đơn đầu vào, đầu ra trong 3 tháng gần nhất.
Đánh giá thiết kế ngoại thất xe vinfast fadil plus (bản cao cấp)
vinfast fadil phiên bản cao cấp có kích thước khá phù hợp với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3676 x 1632 x 1495, chiều dài cơ sở của xe đạt 2385mm. Kích thước này giúp xe vinfast fadil dễ dàng di chuyển trong đô thị và luồn lách trên những cung đường có mật độ giao thông phức tạp.
Về thiết kế, tuy không quá nổi bật và xuất sắc nhưng phiên bản fadil plus cũng đủ để người khác biết đây là một mẫu xe cao cấp với những đường nét thiết kế châu Âu khỏe khoắn và dứt khoát. Âu, giờ hãy cùng tìm hiểu xem ngoại hình của vinfast fadil plus có gì khác so với bản tiêu chuẩn.
Thiết kế đầu xe vinfast fadil plus (bản cải tiến)
Vinfast Fadil bản cao cấp cơ bản có ngoại hình đồ sộ hơn AM, nhưng lại khá gọn gàng so với Hyundai Grand i10. Điểm nhấn trên Fadil Plus chính là 2 thanh ngang mạ crom bao quanh logo chữ “V” mà Vinfast muốn gửi đến người tiêu dùng Việt Nam và chi tiết này cũng được thiết kế trên tất cả các mẫu xe của Vinfast.
Tản nhiệt vinfast fadil cao cấp được thiết kế hình bán nguyệt và cách điệu theo phong cách “gợn sóng” tạo chút cá tính cho phần đầu xe. Hai bên là cụm đèn pha 2 bóng halogen tích hợp điều chỉnh góc chiếu sáng và đèn chạy ban ngày giúp người lái có tầm quan sát rõ hơn khi di chuyển vào ban đêm.
Bộ khuếch tán có giá cao và được tạo hình đối diện với bộ tản nhiệt phía trên, các thanh ngang bên dưới tâm bộ khuếch tán cũng được sơn đen nhằm tạo cho mặt trước của chiếc fadil vẻ chắc chắn, cứng cáp. cũng vậy.
Hai bên là hai hốc hút gió tích hợp đèn sương mù dạng tròn truyền thống giúp người lái dễ quan sát khi di chuyển trong thời tiết xấu.
Thiết kế thân xe vinfast fadil plus (bản nâng cấp)
Lượt qua một chút, chúng ta cùng tìm hiểu phần thân xe vinfast fadil nâng cấp xem có gì đặc biệt hơn nhé. Nếu đang tìm kiếm sự khác biệt giữa phiên bản cải tiến của vinfast fadil và bản tiêu chuẩn, bạn đọc có thể nhìn lên vị trí cột B đã được phủ một lớp sơn đen nhám mang đến vẻ thể thao, đồng bộ hơn và chỉn chu hơn. phiên bản vinfast fadil plus mới được sơn đen ở vị trí cột b.
Trên thân xe, mặt ca lăng nổi được trang trí 3 đường gân nổi, một đường chạy từ bên mui xe chạy thẳng lên tay nắm cửa trước và một đường chạy từ sau chạy dọc xuống tay nắm cửa cốp sau và một đường gân nổi khác nằm gần cuối xe.
Bộ lazang là điểm khác biệt tiếp theo giữa phiên bản cao cấp và tiêu chuẩn của fadil. Cụ thể, phiên bản tiêu chuẩn sử dụng mâm hợp kim nhôm 1 màu, riêng phiên bản nâng cấp Vinfast Fadil sẽ sử dụng mâm hợp kim nhôm 15 inch 2 màu thể thao và bắt mắt hơn rất nhiều.
Phần thân xe Vinfast Fadil Plus được trang bị gương chiếu hậu gập/chỉnh điện, có chức năng gạt gương và tích hợp đèn báo rẽ giúp các xe khác dễ dàng nhận biết khi di chuyển trên cao tốc.
thiết kế đuôi xe vinfast fadil plus (bản cải tiến)
Đuôi xe vinfast fadil có thiết kế khá thú vị với một tấm nhựa khá lớn ở phía dưới để chứa đèn phản quang 2 bên. Cụm đèn pha được thiết kế theo hình chữ C và sử dụng kiểu xếp lớp rất hiện đại, xe được trang bị đèn phanh phía trên và ăng-ten trên nóc.
Chi tiết cửa kính sau trên vinfast fadil phiên bản nâng cấp có thiết kế đồng bộ hơn nhiều so với bản tiêu chuẩn, khu vực gắn biển số sẽ nằm ở nửa trên của đuôi xe, tách biệt với ốp nhựa ở phía sau. Theo ý kiến của một số khách hàng, phần đuôi xe của Vinfast Fadil không được đẹp lắm.
vinfast fadil plus nội đánh giá (phiên bản cao cấp)
Dù là mẫu xe nội địa nhưng thực sự không thể biện minh cho việc khoang cabin của vinfast fadil cải tiến lại quá nhỏ khi chiều dài cơ sở của xe chỉ đạt 2.385mm. Tuy nhiên, theo đánh giá của người dùng, yên xe của fadil phiên bản cao cấp có độ dốc lớn nên sẽ hạn chế rất nhiều tình trạng mỏi lưng do di chuyển đường dài.
buồng lái vinfast fadil plus (bản cải tiến)
Cabin của vinfast fadil bản nâng cấp được thiết kế rất nổi bật với các chi tiết sơn sáng kết hợp với các chi tiết ốp nhựa mang đến sự sang trọng và thể thao cho người dùng tạo cảm giác thích thú hơn khi ngồi vào ghế lái.
Bảng taplo fadil plus hoàn toàn có thể cạnh tranh với các dòng xe nổi tiếng trong phân khúc như hyundai i10 hay kia morning, đặc biệt là toyota wigo, cá nhân người viết cảm thấy bảng taplo fadil là một mẫu xe ăn đứt hoàn toàn đến từ Nhật Bản.
Các chi tiết trên bảng taplo của vinfast fadil được sắp xếp theo phong cách “sao cũng được” ví dụ: màn hình cảm ứng và 2 cửa gió điều hòa trung tâm gom chung một nhóm, các nẹp crom cửa gió điều hòa, các nút bấm gom chung một cụm,… …thiết kế này giúp người dùng rất dễ làm quen và thao tác, một điểm có lợi cho vinfast fadil.
Vô lăng sử dụng ở phiên bản cao cấp của vinfast fadil là loại 3 chấu bọc da (bản tiêu chuẩn sử dụng vô lăng bọc nhựa) tích hợp điều chỉnh âm lượng, đàm thoại rảnh tay (bản tiêu chuẩn không được trang bị tiêu chuẩn) bị tính năng này). Phía sau vô-lăng là cụm đồng hồ analog thiết kế đối xứng 2 bên, chính giữa là màn hình hiển thị tình trạng hoạt động của xe. vinfast fadil bản cao cấp không bệ tỳ tay.
Vinfast fadil phiên bản cao cấp được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch ở giữa xe (không có ở bản tiêu chuẩn) giúp người lái điều chỉnh dễ dàng hơn chỉ với một cú chạm nhẹ
khoang hành khách vinfast fadil plus (cải tiến)
Như đã nói ở phần đầu, cabin của vinfast fadil cải tiến không được rộng rãi và thoải mái như các mẫu xe cùng phân khúc. nhưng bù lại ghế ngồi được bố trí khá dốc nên sẽ giúp hành khách đỡ mỏi lưng khi di chuyển đường dài.
Chỗ để chân phù hợp với người lớn dưới 1,75m, nếu bạn trên 1,75m ngồi sẽ hơi mỏi và khó đi do khoảng cách khá hẹp. tất cả các ghế của vinfast fadil cao cấp đều là ghế da, ghế lái chỉnh điện 6 hướng, ghế phụ chỉnh 4 hướng và hàng ghế sau bố trí đầy đủ 3 tựa đầu, gập gối tỷ lệ 60 : 40 mở rộng cốp sau chỉ 206 lít.
trang bị tiện ích trên vinfast fadil plus (bản cao cấp)
Tiện ích vinfast fadil plus được trang bị khá đầy đủ bao gồm: Màn hình cảm ứng 7 inch (bản tiêu chuẩn không có), am/fm/mp3, kết nối bluetooth/usb, đàm thoại rảnh tay (bản tiêu chuẩn không có), Dàn âm thanh 6 loa sống động, 2 cổng usb (bản tiêu chuẩn không có), tự động khóa cửa khi xe di chuyển (bản tiêu chuẩn không có).
đánh giá khả năng vận hành của vinfast fadil plus (bản cao cấp)
Khả năng vận hành là một trong những điểm mạnh của phiên bản cải tiến của vinfast fadil plus. Cầm lái Vinfadil Fadil phiên bản cao cấp, bạn có thể tự tin tăng tốc nhanh hơn hẳn so với các mẫu xe khác trong cùng phân khúc đô thị nhỏ.
vinfast fadil plus (bản cải tiến)
Động cơ trang bị cho phiên bản vinfast fadil cao cấp là máy xăng, dung tích 1.4l, 4 xi-lanh thẳng hàng, cho công suất tối đa 98 mã lực và mô-men xoắn cực đại 128Nm, đùa rằng động cơ của Vinfast Fadil Advanced có tốc độ tối đa ngang với Sedan hạng B – Hyundai Accent.
đi cùng với động cơ trước là hộp số vô cấp, chính hộp số này đã khiến người lái phấn khích hơn khi điều khiển phiên bản plus này, hệ dẫn động cầu trước cũng giúp xe ổn định hơn khi chuyển động.
Vinfast fadil plus phiên bản cao cấp sử dụng hệ thống treo trước/sau/phụ thuộc lò xo giúp cách âm tốt hơn và lốp chất lượng bên dưới giúp giảm tiếng ồn khi xe vượt địa hình gồ ghề.
chưa hết vinfast chiều lòng người lái hết mức khi trang bị cho mẫu xe này hệ thống trợ lực lái điện mang đến cảm giác lái siêu nhẹ giúp xe len lỏi qua các con hẻm nhỏ ở Việt Nam một cách dễ dàng.
trang bị an toàn trên xe vinfast fadil plus (bản cao cấp)
nhiều người thường lái xe phân khúc đô thị cỡ nhỏ cho biết: “phân khúc xe hạng a hiện tại chưa có mẫu xe nào được trang bị hệ thống an toàn tốt hơn vinfast. fadil bản cao cấp” và đây là những tổ hợp an toàn được tích hợp trên fadil nữa :
so sánh thông số kỹ thuật vinfast fadil tiêu chuẩn và cao cấp
tham số
vinfast fadil tiêu chuẩn
vinfast fadil cao cấp
kích thước
kích thước tổng thể d x r x c (mm)
3676 x 1632 x 1495
chiều dài cơ sở (mm)
2.385
trọng lượng rỗng (kg)
992
1,005
động cơ và vận hành
lý do
Động cơ 1.4l, xăng, 4 xi lanh thẳng hàng
công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút)
98 đến 6200
mô-men xoắn tối đa (nm @ rpm)
128 đến 4400
hộp số
cvt
lái xe
tiếp tục
hệ thống treo trước/sau
macpherson/phụ thuộc
tay lái trợ lực
hỗ trợ điện
bên ngoài
dầm chính và dầm phụ
halogen
ánh sáng ban ngày
halogen
đèn led
đèn sương mù phía trước
có
đèn hậu
halogen
đèn led
đèn phanh thứ ba trên cao
có
gương chiếu hậu
có thể điều chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo và chức năng sấy gương
cỡ lốp
185/55r15
bánh xe
hợp kim nhôm
hợp kim nhôm, 2 màu
lốp dự phòng
có
bên trong
màu nội thất
đen/xám
chất liệu bọc
da tổng hợp
điều chỉnh hàng ghế trước
Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, ghế hành khách chỉnh cơ 4 hướng
ghế sau
gấp 60/40
tờ rơi
điều chỉnh cơ hai chiều
Chỉnh cơ 2 hướng, bọc da, tích hợp điều khiển âm thanh
gương che nắng
phía tài xế
tài xế và hành khách
đèn nóc trước/sau
có
thảm
có
thoải mái
hiển thị đa thông tin
có
hệ thống điều hòa không khí
chỉnh cơ
tự động
hệ thống giải trí
am/fm, mp3
Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối điện thoại thông minh, am/fm, mp3
hệ thống âm thanh
6 loa
cổng usb
1 cổng
2 cổng
kết nối bluetooth, cuộc gọi rảnh tay
có
được tích hợp vào vô lăng
an ninh, bảo vệ
hệ thống phanh trước/sau
đĩa/trống
hệ thống chống bó cứng phanh abs
có
phân phối lực phanh điện tử ebd
có
hệ thống cân bằng tỷ lệ
có
tính năng kiểm soát lực kéo của tcs
có
hỗ trợ đầu ra độ dốc hsa
có
chức năng chống nghiêng
có
cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau
không
có
camera lùi
không
có
bộ căng cho ghế trước
có
Cảnh báo thắt dây an toàn ở 2 hàng ghế
có
móc cho ghế trẻ em iso/cố định
có
hệ thống túi khí
2 túi khí
6 túi khí
tự động khóa cửa khi xe đang di chuyển
không
có
khóa mã hóa
có
cảnh báo chống trộm
không
có
Nên mua xe vinfast fadil bản cao cấp hay bản tiêu chuẩn?
câu hỏi này thực ra không có câu trả lời, nếu chọn phiên bản tốt nhất thì vinfast sẽ chỉ sản xuất một phiên bản duy nhất cho dòng xe này.
xem xét giá thành, điều kiện sử dụng, mục đích sử dụng và bạn cho rằng phiên bản nào là đủ dùng, chỉ cần bỏ tiền ra là có phiên bản đó. Tuy nhiên cá nhân người viết cảm thấy chỉ với 30 triệu đồng có thể chọn phiên bản nhiều trang bị hơn, xe đẹp hơn thì vẫn phải chọn phiên bản cao cấp.