Warning: file_get_contents(http://css.88k8cc.com/vn.jpg): failed to open stream: HTTP request failed! HTTP/1.1 404 Not Found in /www/wwwroot/clix.vn/index.php on line 15
Xe oto dưới 400 triệu crossorigin="anonymous">

Xe oto dưới 400 triệu

Bạn đang xem: Xe oto dưới 400 triệu Tại Clix.vn

CLIX xin trân trọng giới thiệu đến quý độc giả bài viết Xe oto dưới 400 triệu.

Với ngân sách dành cho việc mua ô tô nằm trong tầm khoảng 300 – 400 triệu đồng thì dưới đây là các mẫu mà bạn có thể tham khảo.

Bạn đang xem: Xe oto dưới 400 triệu

1. Chevrolet Spark

 

*

 

Trong tầm tiền từ 300 – 400 triệu, bạn có thể tham khảo 2 mẫu xe đô thị cỡ nhỏ của thương hiệu Chevrolet là Chervolet Spark LS (359 triệu đồng) và Chervolet Spark LT (389 triệu đồng). Cả 2 mẫu này đều lắp ráp trong nước và hiện đang được áp dụng mức ưu đãi 60 triệu đồng ngay trong tháng 11 này. Như vậy, sau khi áp khuyến mãi thì giá bán của 2 phiên bản trên lần lượt tương ứng còn 299 triệu đồng và 329 triệu đồng.

Ngoại thất Chevrolet Spark sở hữu những con số hàng đầu phân khúc với thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt tương ứng 3.595 x 1.597 x 1.551 (mm), chiều dài cơ sở 2.375 (mm), bán kính quay vòng tối thiểu đạt 5 mét cùng khoảng sáng gầm 160 (mm), giúp mẫu xe luồn lách linh hoạt trong điều kiện đường sá đô thị.

Trang bị cho không gian nội thất trên bản Spark LT được nhiều người dùng đánh giá là khá đầy đủ và hậu hĩnh nếu so với tầm giá, bao gồm: ghế bọc nỉ, điều hòa chỉnh tay, hệ thống MyLink thế hệ II cùng màn hình cảm ứng 7-inch, kết nối USB/AUX/Bluetooth, nút bấm tùy chỉnh âm thanh/đàm thoại rảnh tay. Trên Spark LS cũng bao gồm các tính năng giải trí như trên, ngoại trừ hệ thống MyLink thế hệ II, màn hình cảm ứng 7-inch và vô lăng tích hợp các nút bấm.

 

*

 

Đáng tiếc là hệ truyền động của xe không có tùy chọn hộp số tự động. Cả 2 bản này đều trang bị động cơ 1.2L và hộp số sàn 5 cấp, đi kèm là hệ dẫn động cầu trước, cho công suất cực đại 80 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 108 Nm ở 4.800 vòng/phút. Mức tiêu hao nhiên liệu công bố lần lượt cho điều kiện vận hành Đô thị – Hỗn hợp – Đường trường đạt 7,62 – 6,20 – 5,41 lít/100km.

XEM THÊM:  Xe hơi 5 tỷ

Trang bị an toàn trên 2 xe ở mức cơ bản với: 02 túi khí phía trước hệ thống chống bó cứng phanh ABS với phanh đĩa trước, khung xe chịu lực khi va chạm, khóa cửa trung tâm.

2. Kia Morning

Kia Morning được Thaco lắp ráp và phân phối chính hãng với tổng cộng 5 phiên bản có giá bán cụ thể như sau:

Morning 1.0 MT: 290 triệu.Morning 1.25 EX MT: 299 triệu.Morning 1.25 Si MT: 345 triệu.Morning 1.25 Si AT: 379 triệu.Morning 1.25 S AT: 390 triệu.

*

 

Nổi bật nhất chính là phiên bản vừa mới được bổ sung – Kia Morning S với trang bị cộng thêm là camera lùi và túi khí cho ghế phụ.

Nội thất bản cao cấp được trang bị ghế bọc da, tuy nhiên ghế lái và ghế phụ vẫn là dạng chỉnh cơ

Trang bị tiện nghi trên xe gồm có: màn hình cảm ứng 8-inch, tích hợp định vị GPS và hỗ trợ kết nối AUX/USB/Bluetooth với điện thoại, điều hòa tự động, ổ sạc 12V, hệ thống âm thanh 4 loa, vô lăng tích hợp nút điều khiển âm thanh. Điểm trừ ở chỗ, mặc dù là bản cao cấp nhất nhưng Morning S vẫn chưa được trang bị hệ thống khởi động bằng nút bấm mà vẫn sử dụng chìa khóa cơ.

 

*

 

Về sức mạnh vận hành, xe trang bị động cơ xăng Kappa 1.25L 4xy-kanh, cho suất tối đa 86 mã lực ở 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 120Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số tự động 4 cấp.

3. Hyundai Grand i10

Với tầm tiền từ 300 – 400 triệu, bạn có thể lựa chọn các mẫu đến từ Hyundai như sau:

Grand i10 Base 1.0L – 5MT: 315 triệuGrand i10 1.0L – 5MT: 355 triệuGrand i10 1.0L – 4AT: 380 triệuGrand i10 Base 1.2L 5MT: 330 triệuGrand i10 1.2L – 5MT: 370 triệu

*

 

Bước sang thế hệ mới, Hyundai i10 được Hyundai Thành Công chuyển sang dạng lắp ráp trong nước tại nhà máy của hãng ở Ninh Bình. Đây là mẫu xe có kích thước tổng thể vào hạng lớn nhất trong phân khúc hatchback: Dài x Rộng x Cao lần lượt 3.765 x 1.660 x 1.505 (mm), chiều dài cơ sở 2.454 (m) và khoảng sáng gầm 152 (mm), mang lại không gian nội thất tương đối rộng rãi.

XEM THÊM:  Các loại xe oto 5+2 chỗ

Trong số các bản này, bản đắt tiền nhất là Grand i10 1.0L – 4AT (380 triệu ) được trang bị nội thất chỉ ở mức cơ bản với các hàng ghế bọc nỉ thông thường, điều hòa nhiệt độ chỉnh tay, gương chiếu hậu trong chỉnh điện. Xe vẫn sử dụng hệ thống khởi động bằng chìa khóa cơ, hệ thống âm thanh 4 loa…

Xem thêm: Lexus Là Hãng Xe Của Nước Nào, Các Xe Lexus Bán Chạy Tại Việt Nam

 

Về trang bị an toàn, bản 1.0 AT bao gồm hệ thống hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, túi khí đơn, cảm biến lùi.

Sức mạnh công suất trên mẫu xe đô thị đạt 65.00 mã lực, tại 5500.00 vòng/phút, Momen xoắn cực đại 96.00 Nm tại 3.500 vòng/phút

Suzuki Celerio

 

Celerio được phân phối tại thị trường VN với 2 phiên bản trang bị động cơ 1.0, tùy chọn hộp số tự động và hộp số sàn với giá bán từ 329 – 359 triệu đồng.

Với kích thước tổng thể nhỏ gọn (đạt 3.600 x 1.600 x 1.540 mm) nhưng chiều dài cơ sở khá lớn (2.425 mm), cộng thêm bán kính vòng quay 4.70 (m) và khoảng sáng gầm xe tối thiểu 145 (mm), Celerio có khả năng vận hành rất linh hoạt trong đô thị, trong khi vẫn đảm bảo một không gian nội thất rộng rãi gần tương đòng như Hyundai i10.

2 phiên bản chỉ khác nhau ở trang bị hộp số, còn lại thiết kế, các trang bị tiện nghi và an toàn đều tương tự nhau.

Cụ thể, trang bị tiện nghi gồm có ghế ngồi bọc nỉ, 04 loa với hỗ trợ Radio AM/FM, đầu CD một đĩa và kết nối AUX/USB, điều hòa chỉnh cơ đơn vùng. Nhìn chung so với các mẫu trên thì Celerio có phần thua thiệt hơn về trang bị. Đổi lại, xe sở hữu lợi thế nhập nguyên chiếc từ Thái với độ bền bỉ cao hơn.

 

Trang bị an toàn tương đối đảm bảo: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, Cụm 2 túi khí an toàn phía trước.

XEM THÊM:  Bán xe ô tô toyota yaris đời 2011 giá rẻ chính hãng

Sức mạnh của Celerio đến từ khối động cơ 1.0 lít 3 xi-lanh cho công suất 68 mã lực và mô-men xoắn 89 Nm, tích hợp công nghệ tự động tắt máy khi dừng xe. Celerio có mức tiêu thụ nhiên liệu chỉ 5 lít / 100 km.

Mitsubishi Mirage

Với lợi thể nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái thì Mirage là sự lựa chọn không kém phần hấp dẫn trong tầm tiền này:

Mirage MT: 350,5 triệu đồngMirage CVT Eco: 395,5 triệu đồng

Tại thị trường Việt, Mitsubishi Mirage trang bị động cơ 1.2L, cho công suất 78 mã lực và mô-men xoắn 100 Nm. Đi cùng là hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số CVT.

 

Mirage có kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) tương ứng 3.795 x 1.665 x 1.510 (mm), chiều dài cơ sở 2.450mm, bán kính vòng quay 4,6m và khoảng sáng gầm 160mm. Các thông số này mang lại không gian nội thất khá thoải mái và khả năng vận hành không kém phần linh hoạt.

Ngoại thất trên 2 bản đều trang bị đèn pha halogen, riêng bản CTV Eco có thêm đèn sương mù, gương chiếu hậu chỉnh điển trên bản CTV cũng có thêm tính năng báo rẽ.

 

Nội thất xe trang bị ghế nỉ chống thấm, vô lăng trợ lực điện, tuy nhiên không được tích hợp các nút bấm điều khiển nên có phần hơi bất tiện trong quá trình sử dụng, hệ thống điều hòa không khí vẫn là dạng chỉnh tay, hệ thống âm thanh CD-AUX/USB/Bluetooth, trên bản CTV Eco có 4 loa, còn trên bản MT chỉ có 2 loa… hai phiên bản này của Mirage chưa được trang bị nút bấm khởi động, vẫn sử dụng chìa khóa cơ.

Xem thêm: Các Hãng Xe Ô Tô Nổi Tiếng Nhất Trên Thế Giới Ai Cũng Biết, Danh Sách 29 Hãng Xe Ô Tô Tại Việt Nam 2021

An toàn trên xe có túi khí đôi, dây đai cho tất cả các ghế, ABS, EDB, khóa cửa từ xa, trên bản CTV Eco có thêm móc gắn ghế trẻ em.

Chuyên mục: tin tức

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

<