Warning: file_get_contents(http://css.88k8cc.com/vn.jpg): failed to open stream: HTTP request failed! HTTP/1.1 404 Not Found in /www/wwwroot/clix.vn/index.php on line 15
Tài chính 300 triệu nên mua xe gì crossorigin="anonymous">

Tài chính 300 triệu nên mua xe gì

CLIX xin trân trọng giới thiệu đến quý độc giả bài viết Tài chính 300 triệu nên mua xe gì.

300 triệu nên mua xe gì? là câu hỏi được nhiều người nhiều người quan tâm. Tuy nhiên, nhiều người thường nghĩ đến việc lựa chọn cho mình những dòng xe cũ, bởi khi tiếp cận những dòng xe cũ với mức giá này bạn có thể lựa chọn những dòng xe thuộc phân khúc hạng B, hạng C, thậm chí cả những dòng xe 7 chỗ đời cũ.Tuy nhiên, thực tế này mức giá 300 triệu có thể giúp cho bạn có thể tiếp cận được với nhiều lựa chọn xe mới hấp dẫn. Trên thị trường hiện nay, những mẫu xe mới cỡ nhỏ có mức giá bán chỉ khoảng từ 300 triệu đồng ngày càng có sự đầu tư rất nhiều về trang bị, thiết kế hay khả năng vận hành. Những dòng xe cỡ nhỏ thường được sử dụng cho nhu cầu đi lại của gia đình, chạy dịch vụ hay vận chuyển hành khách. Những dòng xe mới có mức giá khoảng 300 triệu đồng trên thị trường hiện nay bao gồm:• Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT• KIA Morning 1.2 AT Luxury• Toyota Wigo 1.2MT• Mitsubishi Attrage sedan 1.2 MT Eco• Hyundai Grand i10 sedan 1.2MT• Suzuki Celerio 1.0CVT Eco

 

*

Rất nhiều dòng ô tô mới giá chỉ từ 300 triệu đồng

So sánh về giá bán

So sánh giá bán Giá niêm yết (triệu VND) Giá lăn bánh (triệu VND)
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT 380 425 – 452
Kia Morning 1.2AT Luxury 393 440 – 465
Toyota Wigo 1.2MT 345 388 – 413
Suzuki Celerio 1.0CVT 359 398 – 424
Mitsubishi Mirage 1.2CVT Eco 395 443 – 469
Hyundai Grand i10 sedan 1.2MT 390 437 – 463
Mitsubishi Attrage sedan 1.2MT Eco 375 423 – 499

Trong những dòng xe có mức giá bán 300 triệu này thì hầu hết các sản phẩm đều có giá bán giao động từ khoảng 350 đến 390 triệu đồng, đây đều là những dòng xe có mức giá rẻ chính vì vậy chênh lệch giá bán giữa các dòng xe này là không quá cao. Suzuki Celerio là dòng xe có mức giá rẻ nhất khi giá niêm yết chỉ ở mức 359 triệu đồng, phiên bản số sàn của Toyota Wigo có giá bán cũng được xem là ở mức khá tốt, chỉ ở mức khoảng 345 triệu đồng.

XEM THÊM:  Video lái xe và đua xe

Bạn đang xem: Tài chính 300 triệu nên mua xe gì

So sánh về kích thước

Kích thước xe D x R x C (mm) Chiều dài cơ sở (mm) Khoảng sáng gầm xe (mm) bán kính vào quay (m)
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT 3.765 x 1.660 x 1.505 2.425 152 4.9
Hyundai Grand i10 sedan 1.2MT 3.995 x 1.660 x 1.505 2.425 152 4.9
Kia Morning 1.2AT Luxury 3.595 x 1.595 x 1.690 2.385 152 4.9
Toyota Wigo 1.2MT 3.660 x 1.600 x 1.520 2.455 160 4.7
Suzuki Celerio 1.0CVT 3.600 x 1.600 x 1.540 2.454 145 4.7
Mitsubishi Mirage 1.2CVT Eco 3.795 x 1.665 x 1.510 2.450 160 4.6
Mitsubishi Attrage sedan 1.2MT Eco 4.245 x 1.670 x 1.515 2.450 170 4.8

Trong những dòng xe trên thị Mitsubishi Mirage hatchback 5 cửa được đánh giá là dòng xe có kích thước lớn nhất, dòng xe có kích thước nhỏ gọn nhất đó chính là sản phẩm KIA Morning. Có thể nhận thấy các dòng xe ở tầm giá này đều có mức kích thước khá nhỏ gọn, chênh lệch giữa các dòng xe là không quá lớn chính vì vậy nó có thể vận hành một cách thuận tiện nhất trong các khu vực nội thành đô thị.

So sánh về trang bị ngoại thất

Trang bị ngoại thất Đèn trước Đèn hậu Đèn ban ngày Gương chiếu hậu, báo rẽ/ chỉnh gập điện
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT Halogen Halogen LED
Hyundai Grand i10 sedan 1.2MT Halogen Halogen LED
Kia Morning 1.2AT Luxury Halogen LED LED
Toyota Wigo 1.2MT Halogen LED Không Không gập điện
Suzuki Celerio 1.0CVT Halogen Halogen Không Không gập điện/ báo rẽ
Mitsubishi Mirage 1.2CVT Eco Halogen Halogen Không Không gập điện
Mitsubishi Attrage sedan 1.2MT Eco Halogen Halogen Không Không gập điện/ báo rẽ

Với mức giá bán chỉ từ khoảng 300 đến 350 triệu đồng, người dùng khó có thể đòi hỏi nhiều ở dòng xe này về trang bị ngoại thất, hầu hết các dòng xe đều sử dụng bóng đèn chiếu sáng dạng Halogen thường, một số xe được tích hợp thêm dải đèn LED ban ngày hiện đại.Ấn tượng nhất trong những dòng xe này đó chính là dòng sản phẩm KIA Morning phiên bản Luxury được trang bị cụm đèn hậu ứng dụng công nghệ LED hiện đại, bộ gương chiếu hậu của xe được tích hợp thêm chức năng gập chỉnh điện và đèn báo rẽ vô cùng tối ưu.

XEM THÊM:  Xe oto 2 tỷ

Xem thêm: Có Nên Mua Bán Xe Ô Tô Toyota Yaris 2010 Tại Toàn Quốc, Mua Bán Xe Ô Tô Toyota Yaris 2010 Nhập Khẩu

So sánh về trang bị nội thất

Trang bị nội thất Vô lăng bọc da Tiện nghi, giải trí Điều hòa Ghế ngồi (bọc)
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT Màn hình 7” – 4 loa Chỉnh tay Da
Hyundai Grand i10 sedan 1.2MT Tiêu chuẩn – 4 loa Tự động Nỉ
Kia Morning 1.2AT Luxury Màn hình 7” – 4 loa Chỉnh tay Da
Toyota Wigo 1.2MT Không Tiêu chuẩn – 4 loa Chỉnh tay Nỉ
Suzuki Celerio 1.0CVT Không Tiêu chuẩn – 4 loa Chỉnh tay Nỉ
Mitsubishi Mirage 1.2CVT Eco Không Tiêu chuẩn – 4 loa Chỉnh tay Nỉ
Mitsubishi Attrage sedan 1.2MT Eco Không Tiêu chuẩn – 4 loa Chỉnh tay Nỉ

Mức giá thấp khiến cho những dòng xe này có trang bị nội thất chỉ ở mức cơ bản nhất, cụ thể như hệ thống điều hòa chỉnh tay, dàn âm thanh 4 loa hay chất liệu ghế chỉ là chất liệu nỉ thông thường…. Trong những dòng xe này thì KIA Morning và Hyundai i10 bản hatchback được đánh giá cao nhất về mặt tiện nghi khi vô lăng được bọc chất liệu da dễ cầm nắm và điều khiển, hệ thống ghế ngồi cũng được bọc da hết sức hiện đại.Đối với dòng xe KIA Morning bản Luxury còn được trang bị thêm hệ thống điều hòa tự động giúp cho không gian bên trong xe được làm mát nhanh và sâu nhất.

Xem thêm: Lắp Ráp Ô Tô Tại Việt Nam Bạn Đã Biết? Lắp Ráp Ô Tô

XEM THÊM:  Xe hơi 3 vòng tròn

So sánh về động cơ

So Sánh động cơ xe Động cơ Công suất (mã lực) Mô men xoắn (Nm) Hộp số
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT 1.2L 86 119 5MT
Hyundai Grand i10 sedan 1.2MT 1.2L 87 119 5MT
Kia Morning 1.2AT Luxury 1.25L 86 120 4AT
Toyota Wigo 1.2MT 1.2L 86 105 5MT
Suzuki Celerio 1.0CVT 1.0L 68 90 CTV
Mitsubishi Mirage 1.2CVT Eco 1.2L 78 100 5MT
Mitsubishi Attrage sedan 1.2MT Eco 1.2L 78 100 5MT

Những dòng xe có mức giá bán khoảng 300 triệu đồng thường ở trong phân khúc hạng A hoặc hạng B, thường được sử dụng động cơ có dung tích nhỏ chỉ giao động từ khoảng 1.0 đến 1.25L. Dẫn đầu về khả năng vận hành đó chính là dòng xe KIA Morning, khối động cơ của dòng xe này có thể sản sinh mức công suất tối đa ở mức 86 mã lực và 120 Nm. Đây là dòng xe được đánh giá cao nhất, trong khi đó Suzuki Celerio có công suất tối đa chỉ ở mức khoảng 68 mã lực.

So sánh về trang bị an toàn

So sánh trang bị an toàn Túi khí Cảm biến lùi Camera lùi ABS EBD
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2MT 2 Không
Hyundai Grand i10 sedan 1.2MT 2
Kia Morning 1.2AT Luxury 2
Toyota Wigo 1.2MT 2 Không Không
Suzuki Celerio 1.0CVT 2 Không
Mitsubishi Mirage 1.2CVT Eco 2 Không Không
Mitsubishi Attrage sedan 1.2MT Eco 2 Không Không

Là những dòng xe giá rẻ chính vì vậy những trang bị an toàn của dòng xe này chỉ ở mức cơ bản, trong nhóm những dòng xe có giá bán từ 300 triệu đồng thì dòng xe KIA Morning vẫn đang dẫn đầu trong phân khúc về tính năng an toàn, cụ thể dòng xe này được trang bị camera lùi, hệ thống chống bó cứng phanh ABS hay hệ thống phân phối lực phanh điện tử,…

Chuyên mục: tài chính

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

<