Warning: file_get_contents(http://css.88k8cc.com/vn.jpg): failed to open stream: HTTP request failed! HTTP/1.1 404 Not Found in /www/wwwroot/clix.vn/index.php on line 15
Hop dong sang nhuong xe oto crossorigin="anonymous">

Hop dong sang nhuong xe oto

Bạn đang xem: Hop dong sang nhuong xe oto Tại Clix.vn

CLIX xin trân trọng giới thiệu đến quý độc giả bài viết Hop dong sang nhuong xe oto.

Dưới đây là danh sách Hop dong sang nhuong xe oto hay nhất được tổng hợp bởi chúng tôi

Video Hop dong sang nhuong xe oto

hợp đồng mua bán xe ô tô mẫu mới nhất 2023 giúp chủ xe và các bên liên quan thuận tiện hơn trong quá trình mua bán xe ô tô

nội dung

hợp đồng mua bán xe là gì?

những lưu ý khi làm hợp đồng mua bán xe ô tô

mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô mới nhất 2023

hợp đồng mua bán xe là gì?

theo điều 430 bộ luật dân sự 2015, hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua thanh toán tiền cho bên kia.

tại điều 105 bộ luật dân sự 2015 tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. tài sản bao gồm bất động sản và tài sản cá nhân. trong đó nếu tài sản là động sản thì không phải đăng ký, nhưng nếu tài sản là xe máy, ô tô thì phải đăng ký theo quy định tại thông tư 58 về đăng ký xe.

những lưu ý khi làm hợp đồng mua bán xe ô tô

các phần của hợp đồng

Mặc dù đăng ký xe chủ yếu do một người đứng tên nhưng nếu xe được mua trong thời kỳ hôn nhân thì vẫn được coi là sở hữu chung trong thời kỳ hôn nhân.

Như vậy, khi làm hợp đồng mua bán xe, bên bán phải cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân của 2 vợ chồng: họ và tên, năm sinh, cmnd, cccd, số hộ chiếu, ngày cấp, cơ quan cấp, địa chỉ 2 vợ chồng, điện thoại liên hệ. số…

nếu là tài sản riêng thì khi giao kết hợp đồng phải nêu rõ lý do chứng minh đó là tài sản riêng của người đó.

về mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô

tại Thông tư 58/2020/tt-bca về đăng ký xe thì mẫu hợp đồng, giấy mua bán, cho, tặng của cá nhân phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

>

do đó, công văn 3956/btp-htqtct giải thích việc hợp pháp hóa, chứng thực tại các tổ chức hành nghề công chứng có giá trị pháp lý, mức độ pháp lý cao hơn so với cấp xã, khu phố…

XEM THÊM:  Đầu trang 8 xe ô tô 7 chỗ giá rẻ nhất tốt nhất, đừng ' t bỏ lỡ

Do đó, nếu hai bên mua bán xe có thể đến công chứng, công chứng hoặc ubnd cấp xã, khu phố để làm thủ tục hợp thức hóa, hợp thức hóa.

điều kiện để ô tô tham gia giao dịch thương mại

Ô tô trong hợp đồng mua bán phải là tài sản chuyển nhượng được, không phải là tài sản bị cấm hoặc bị hạn chế sở hữu, thuộc sở hữu của bên bán hoặc bên bán có quyền bán theo quy định tại điều 431 bộ luật dân sự 2015.

>

ngoài ra xe còn phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp như giấy đăng ký xe, giấy đăng kiểm xe còn thời hạn.

trong hợp đồng nói chung về xe mua bán sẽ kê khai theo thông tin trong giấy đăng ký xe về các nội dung sau:

  • nhãn hiệu đã đăng ký
  • số loại
  • số khung
  • số điện thoại
  • đăng ký
  • cần thiết trong hợp đồng mua bán ô tô

    • bất động sản rao bán, mô tả và tình trạng pháp lý
    • giá cả và phương thức thanh toán
    • quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
    • phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
    • giải quyết tranh chấp hợp đồng
    • trong đó, giá cả và hình thức thanh toán do hai bên thỏa thuận, nếu không thỏa thuận được hoặc không thỏa thuận được thì giá được tính theo giá thị trường và việc thanh toán được xác định theo quy định của pháp luật. tùy thuộc vào địa điểm và thời gian ký kết hợp đồng.

      ngoài ra còn có thời hạn giao và nhận xe. điều khoản này cũng được hai bên đồng ý.

      các loại phí phải nộp khi sang tên xe ô tô

      Khi mua bán xe ô tô, bên mua phải thanh toán các loại phí, lệ phí sau (hoặc bên bán thanh toán nếu có thỏa thuận):

      • phí đăng ký
      • phí đăng ký, vấn đề học phí
      • phí công chứng, chứng thực
      • hợp đồng mua bán ô tô cuối cùng của năm 2023

        hợp đồng mua bán ô tô

        Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

        độc lập – tự do – hạnh phúc

        -***-

        hợp đồng mua bán ô tô

        số: …../…../hĐ

        hôm nay, ngày… tháng… năm……, lúc ………… chúng tôi gồm có:

        người bán (sau đây gọi là phần a)

        thầy: …………………………..sinh năm: .. …… . ….

        số cmnd/cccd: ……………….. làm ………………… .. ……………

        hộ khẩu thường trú tại: …………………………………….. … ………….

        bà ngoại: …………………………… Sinh năm: .. …… . ….

        cmnd/cccd số: ……………… của ……………. ………… …. ngày phát sóng ………..

        hộ khẩu thường trú tại: …………………………………….. … …………. ..

        người mua (sau đây gọi là phần b)

        thầy: …………………………..sinh năm: …. …. . …….

        cmnd/cccd số: …………….. do ……… ngày cấp . ………..

        hộ khẩu thường trú tại: …………………………………….. … ………….

        hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán ô tô với các thỏa thuận sau:

        bài 1: xe bán

        Bên a là chủ sở hữu xe ô tô biển số ………… theo Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô số ………… do ………….. cấp ngày ………… đăng ký lần đầu ngày ………… ……. mang tên…………………….. tại địa chỉ:………………

        nhãn hiệu: …………

        số loại: ………………

        loại phương tiện: ………………….

        màu sơn:……………………

        số điện thoại: ………………….

        số khung: …………………..

        số chỗ: ………………

        đăng ký xe có giá trị đến ngày:……………………..

        điều 2: giá mua và phương thức thanh toán

        giá bán chiếc xe nêu tại điều 1 của hợp đồng trên được thỏa thuận:…………………….. vnđ (bằng chữ: ………………)

        phương thức thanh toán: ………………….

        việc thanh toán số tiền trước do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

        điều 3: phương thức giao xe

        việc giao nhận tiền, giao xe và các giấy tờ liên quan do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

        điều 4: quyền tài sản

        bên…. có trách nhiệm đăng ký quyền sở hữu phương tiện nói trên với cơ quan có thẩm quyền.

        quyền sở hữu phương tiện nêu tại điều 1 đã được chuyển cho bên b kể từ thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu phương tiện.

        điều 5: nộp thuế, phí

        Các loại thuế và phí liên quan đến việc mua bán xe nêu tại điều 1 của hợp đồng này sẽ do bên …. chịu trách nhiệm trình bày.

        điều 6: phương thức giải quyết tranh chấp

        Trong quá trình thực hiện hợp đồng, khi phát sinh tranh chấp, các bên sẽ cùng nhau thương lượng và giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng lợi ích của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

        điều 7: cam kết của các bên

        bên a và bên b chịu trách nhiệm pháp lý về các cam kết sau:

        1. một phần đảm bảo:

        • thông tin cá nhân về chiếc xe trong hợp đồng này là đúng sự thật;

        • xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật;

        • việc ký kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hay ép buộc;

        • thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận được nêu trong thỏa thuận này;

          2. phần b đảm bảo:

          • thông tin cá nhân trong hợp đồng này là đúng sự thật;

          • bạn đã xem xét kỹ, biết rõ về chiếc xe rao bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;

          • việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hay ép buộc;

          • thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận được quy định trong hợp đồng này

            điều 8: điều kiện chung

            1. các bên xác nhận đã hiểu đầy đủ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

            2. hai bên đã đọc kỹ hợp đồng, đầy đủ các trang của hợp đồng này và không phải sửa chữa, thêm, bớt bất kỳ thông tin nào trong hợp đồng này và ký, điểm chỉ vào hợp đồng này;

            3. hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký kết hợp đồng này.

            người bán

            (ký, ghi rõ họ tên)

            người mua

            (ký, ghi rõ họ tên)

            A. Mẫu hợp đồng mua bán xe 1.

            A. Mẫu hợp đồng mua bán xe 1. 2

            A. Mẫu hợp đồng mua bán xe 1. 3

            A. Mẫu hợp đồng mua bán xe 1. 4

            b. hợp đồng mua bán xe ô tô mẫu 2.

            B. Mẫu hợp đồng mua bán xe 2.

            B. Mẫu hợp đồng mua bán xe 2. 2

            B. Mẫu hợp đồng mua bán xe 2. 3

            c. mẫu hợp đồng vay mua ô tô

            C. Mẫu hợp đồng mượn xe

            C. Mẫu hợp đồng mượn xe 2

            C. Mẫu hợp đồng mượn xe 3

            C. Mẫu hợp đồng mượn xe 4

            d. hợp đồng tặng cho xe ô tô mẫu

            D. Mẫu hợp đồng tặng cho xe

            D. Mẫu hợp đồng tặng cho xe 2

            D. Mẫu hợp đồng tặng cho xe 3

            D. Mẫu hợp đồng tặng cho xe 4

            E. mẫu hợp đồng thuê xe

            E. Mẫu hợp đồng thuê xe

            E. Mẫu hợp đồng thuê xe 2

            E. Mẫu hợp đồng thuê xe 3

            E. Mẫu hợp đồng thuê xe 4

            f. thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng mua bán xe ô tô

            F. Thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng mua bán xe

            F. Thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng mua bán xe 2

            F. Thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng mua bán xe 3

XEM THÊM:  đánh giá xe nissan x trail v series

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

<