Warning: file_get_contents(http://css.88k8cc.com/vn.jpg): failed to open stream: HTTP request failed! HTTP/1.1 404 Not Found in /www/wwwroot/clix.vn/index.php on line 15
Dang ky xe oto het bao nhieu tien crossorigin="anonymous">

Dang ky xe oto het bao nhieu tien

CLIX xin trân trọng giới thiệu đến quý độc giả bài viết Dang ky xe oto het bao nhieu tien.

Qua bài viết này clix.vn xin chia sẻ với các bạn thông tin và kiến thức về Dang ky xe oto het bao nhieu tien hot nhất hiện nay được bình chọn bởi người dùng

Video Dang ky xe oto het bao nhieu tien

Đối với những người mới sở hữu ô tô thì lệ phí trước bạ ô tô là điều mà chủ xe nào cũng rất quan tâm. vì trong đăng ký xe sẽ có nhiều biển số với các thủ tục khác nhau. tìm hiểu giá xe ô tô toyota đà nẵng qua bài viết dưới đây

lệ phí đăng ký ô tô mới bao gồm những gì?

Hiện nay, lệ phí trước bạ ô tô mới bao gồm: lệ phí trước bạ ô tô, phí cấp biển, lệ phí trước bạ, phí bảo trì đường bộ, phí bảo hiểm trách nhiệm.

Lệ phí đăng ký xe ô tô mới gồm những gì?

phí đăng ký ô tô

lệ phí trước bạ ô tô được tính theo công thức sau:

lệ phí trước bạ = giá tính lệ phí trước bạ x tỷ lệ thu lệ phí trước bạ (%)

ở đâu:

  • giá tính lệ phí trước bạ là giá niêm yết của xe đăng ký

  • tỷ lệ tính lệ phí trước bạ (%) được quy định như sau:

    phí đăng ký

    loại phương tiện

    hà nội, hải phòng, quảng ninh, lào cai, cao bằng, lạng sơn, sơn la, cần thơ

    hà tinh

    các tỉnh còn lại

    ô tô dưới 9 chỗ

    12%

    11%

    10%

    van

    6% (7,2% ở Hà Nội)

    Phí trước bạ cho xe ô tô

    phí đăng ký ô tô

    theo thông tư 212/2010/tt-btc lệ phí trước bạ biển số tại hà nội là 20 triệu đồng, tại thành phố hồ chí minh là 11 triệu đồng. thành phố, tỉnh, thị xã trực thuộc trung ương mức thu 1 triệu đồng. các khu vực còn lại thu phí 200.000 đồng.

    Phí trước bạ cho xe ô tô

    phí đăng ký ô tô mới

    Đối với xe không kinh doanh vận tải, thời hạn đăng kiểm lần đầu là 30 tháng. sau đó đăng ký thường xuyên 18 tháng một lần. đến khi đủ 7 năm kể từ ngày sản xuất thì chu kỳ sẽ rút ngắn xuống còn 12 tháng. nếu quá 12 năm kể từ ngày sản xuất thì thời hạn đăng kiểm xe là 6 tháng.

    Phí đăng kiểm xe ô tô mới

    hồ sơ đăng ký bao gồm đăng ký xe, đăng ký cũ, bảo hiểm trách nhiệm (có thể mua bảo hiểm tại quầy). viết tờ khai và nộp phí, bao gồm phí kiểm định xe cơ giới và phí cấp giấy chứng nhận phương tiện. Đối với ô tô, phí kiểm định là 240.000 đồng và phí cấp giấy chứng nhận là 50.000 đồng.

    phí bảo trì đường bộ đối với ô tô

    theo thông tư 133/2014/tt-btc quy định mức phí bảo trì đường bộ đối với xe dưới 9 chỗ là 1.560.000/1 năm. đối với xe tải là 2.160.000/năm.

    Phí bảo trì đường bộ dành cho xe ô tô

    phí bảo hiểm xe ô tô dân sự

    theo nghị định số 03/2021/nĐ-cp ban hành ngày 15/01/2021, mức phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô được quy định như sau:

    loại phương tiện

    hình phạt

    (đơn vị: đồng)

    ô tô không phải để chở

    ô tô dưới 6 chỗ

    437.000

    xe ô tô từ 6 đến 11 chỗ

    794.000

    xe ô tô từ 12 đến 24 chỗ

    1.270.000

    xe trên 24 chỗ

    1.825.000

    phương tiện vận chuyển người và hàng hóa

    437.000

    ô tô kinh doanh vận tải

    ô tô dưới 6 chỗ

    756.000

    ô tô 6 chỗ đã đăng ký

    929.000

    xe đăng ký 7 chỗ

    1.080.000

    ô tô 8 chỗ đã đăng ký

    1.235.000

    Xe đăng ký 9 chỗ

    1.404.000

    xe đăng ký 10 chỗ

    1.512.000

    xe đăng ký 11 chỗ

    1.656.000

    xe đăng ký 12 chỗ

    1.822.000

    ô tô 13 chỗ đã đăng ký

    2.049.000

    ô tô 14 chỗ đã đăng ký

    2.221.000

    ô tô 15 chỗ đã đăng ký

    2.394.000

    xe 16 chỗ đã đăng ký

    3.054.000

    xe đăng ký 17 chỗ

    2.718.000

    xe 18 chỗ đã đăng ký

    2.869.000

    xe 19 chỗ đã đăng ký

    3.041.000

    xe đăng ký 20 chỗ

    3.191.000

    xe đăng ký 21 chỗ

    3.364.000

    xe đăng ký 22 chỗ

    3.515.000

    xe đăng ký 23 chỗ

    3.688.000

    xe đăng ký 24 chỗ

    4.632.000

    xe đăng ký 25 chỗ

    4.813.000

    ô tô trên 25 chỗ

    (4.813.000 + 30.000) x (số chỗ – 25 chỗ)

    phương tiện vận chuyển người và hàng hóa

    933.000

    xe tải chở hàng

    xe dưới 3 tấn

    853.000

    xe từ 3 đến 8 tấn

    1.660.000

    xe từ 8 đến 15 tấn

    2.746.000

    xe trên 15 tấn

    3.200.000

    phí bảo hiểm xe ô tô

    Cách tính phí bảo hiểm ô tô của bạn tùy thuộc vào tỷ lệ phần trăm nhân với giá trị hóa đơn khi bạn mua ô tô. nếu bạn sử dụng phương pháp khấu hao xe thì giá trị còn lại của xe sẽ được tính để tính phí bảo hiểm.

    Có nhiều loại phí bảo hiểm ô tô trên thị trường giảm từ 1,4% đến 2% giá trị xe. phí này phụ thuộc vào các điều khoản về giá trị bồi thường của công ty bảo hiểm.

    Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô

    ví dụ bạn mua xe ô tô với giá 800 triệu với mức phí bảo hiểm là 1,4% thì giá bảo hiểm sẽ là: (1,4*800)/100 = 11 triệu 200 nghìn đồng/năm.

    chi phí đăng ký ô tô đã qua sử dụng là bao nhiêu?

    nhu cầu sở hữu ô tô ngày càng tăng cao. Đặc biệt là trong trường hợp tân trang xe, nhu cầu chuyển xe cũ là khá phổ biến. tuy nhiên, vấn đề lệ phí cấp mới xe cũ lại được nhiều người quan tâm.

    Lệ phí đăng ký xe ô tô cũ bao nhiêu?

    phí đăng ký mới cùng với học phí

    số văn bản

    mục tiêu

    tôi

    khu vực ii

    khu vực iii

    Tôi

    giấy chứng nhận đăng ký cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) kèm theo biển số xe

    1

    ô tô; trừ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không thực hiện hoạt động vận tải hành khách theo điểm 2 mục này.

    150.000 – 500.000

    150.000

    150.000

    2

    ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả người lái xe) trở xuống không kinh doanh vận tải hành khách

    2.000.000 – 20.000.000

    1.000.000

    200.000

    3

    sơ mi rơ moóc, rơ moóc đã đăng ký

    100.000 – 200.000

    100.000

    100.000

    4

    xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

    a

    giá trị từ 15.000.000 vnd trở xuống

    500.000 – 1.000.000

    200.000

    50.000

    b

    có giá trị từ 15.000.000 đến 40.000.000 vnd

    1.000.000 – 2.000.000

    400.000

    50.000

    c

    trị giá hơn 40.000.000 vnd

    2.000.000 – 4.000.000

    800.000

    50.000

    chỉ dành cho người khuyết tật xe máy 3 bánh

    50.000

    50.000

    50.000

    ii

    cấp lại hoặc thay đổi giấy chứng nhận đăng ký

    1

    cấp lại hoặc thay đổi giấy chứng nhận đăng ký có đăng ký

    a

    ô tô; trừ xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không thực hiện hoạt động vận tải hành khách đi từ khu vực có thu nhập thấp đến khu vực có thu nhập cao theo điểm 2 của bảng này

    150.000

    150.000

    150.000

    b

    sơ mi rơ moóc, rơ moóc đăng ký riêng

    100.000

    100.000

    100.000

    c

    xe máy; trừ trường hợp xe máy di chuyển từ khu thu nhập thấp sang khu thu nhập cao theo điểm 4, điểm i bảng này

    50.000

    50.000

    50.000

    2

    cấp lại, đổi giấy đăng ký mà không có đăng ký ô tô, xe máy (nếu cấp lại đăng ký sẽ tính theo giá mua thực tế).

    30.000

    30.000

    30.000

    phí gia hạn giấy chứng nhận đăng ký

    đối với trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện như mô tô, xe khách và các loại xe sẽ khác. trong đó bao gồm việc gia hạn giấy đăng ký có hoặc không có biển số:

    Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký

    lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe ô tô đã có biển số: 200.000 đồng/giờ/xe;

    lệ phí cấp đổi giấy đăng ký chưa gắn biển số: 50.000 đồng/giờ/xe;

    học phí và phí đăng ký tạm thời

    đối với một số trường hợp gia hạn đăng ký tạm thời, mức phí sẽ thấp hơn bao gồm:

    cấp giấy chứng nhận đăng ký và đăng ký tạm thời

    ô tô. cấp riêng giấy chứng nhận đăng ký mới kèm biển đăng ký tạm thời cho ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không kinh doanh vận tải hành khách, mức thu theo điểm 2 tiểu mục i bảng này là 50.000 đồng

    Lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời

    phí đăng ký ô tô đã qua sử dụng

    phí đăng ký: đối với ô tô cũ, phí đăng ký là 2%.

    công thức tính lệ phí trước bạ xe cổ được tính như sau:

    phí trước bạ = (giá niêm yết x giá trị cứu hộ của xe) x 2%.

    Phí trước bạ cho xe ô tô cũ

    tỷ lệ đăng ký xe tại các tỉnh:

    Như đã nói ở đầu bài viết, mỗi địa điểm sẽ có mức phí đăng ký khác nhau.

    Lệ phí đăng ký xe tại TP. hcm

    Theo quy định, lệ phí trước bạ xe mới tại TP. thành phố hồ chí minh là 20.000.000 vnd. đối với khu vực 2 là 1.000.000 đồng. vùng 3 giá 200.000đ. đối với xe tải, phí đăng ký xe mới dao động từ 150.000 đến 500.000 đồng.

    Lệ phí đăng ký xe ô tô tại TP. HCM

    xem thêm:

    những quy định về lắp hộp đen trên ô tô mà bạn nên biết

    bảo hiểm ô tô là gì? cách đăng ký bảo hiểm xe ô tô.

    phí đăng ký xe tại hà nội

    Tương tự như thành phố Hồ Chí Minh, lệ phí đăng ký xe ô tô mới tại Hà Nội là 20.000.000 đồng. dao động từ khoảng 500.000 đồng cho xe thùng.

    Lệ phí đăng ký xe ô tô tại Hà Nội

    xem thêm:

    Thay ly hợp ô tô giá bao nhiêu? khi nào nên thay ly hợp ô tô?

    phí đăng ký xe tại nghệ an

    Lệ phí đăng ký mới đối với xe chính chủ có địa chỉ tại các huyện thuộc tỉnh nghệ an: 150.000đ. và xe đầu kéo: 100.000 đồng.

    Lệ phí đăng ký xe ô tô tại Nghệ An

    nếu xe chính chủ có địa chỉ tại vinh city, cualo city, thái hòa, hoàng mai: 1.000.000đ.

    phí đăng ký xe tại hải phòng

    theo thông tư số. Theo Nghị định số 229/2016/tt-btc, lệ phí đăng ký, cấp biển số xe ô tô tại hải phòng như sau:

    lệ phí đăng ký, cấp biển số đối với ô tô, trừ ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống khu vực ii là 150.000 đồng/giờ/xe.

    đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống, lệ phí đăng ký, cấp biển số khu vực ii là 1 triệu đồng/xe.

    Mong rằng qua bài viết trên bạn đã hiểu hơn về thủ tục và lệ phí đăng ký xe ô tô. từ đó tạo thuận lợi cho quá trình đăng ký và chuẩn bị khi mua và đăng ký xe.

XEM THÊM:  Lay xe oto trong vong 30 phut

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

<