Warning: file_get_contents(http://css.88k8cc.com/vn.jpg): failed to open stream: HTTP request failed! HTTP/1.1 404 Not Found in /www/wwwroot/clix.vn/index.php on line 15
Chương 6 tài chính doanh nghiệp crossorigin="anonymous">

Chương 6 tài chính doanh nghiệp

CLIX xin trân trọng giới thiệu đến quý độc giả bài viết Chương 6 tài chính doanh nghiệp.

Tài liệu Bài giảng môn tài chính tiền tệ – Chương 6: Tài chính doanh nghiệp: Prepared by VU QUANG KET 1 1Chương 6Tài chính doanh nghiệpGiảng viênVŨ QUANG KẾTGiảng viên VŨ QUANG KẾT 2Nội dungI. Khái niệm và vai trò của tài chính doanhnghiệpII. Nguồn tài trợ các hoạt động kinh doanh củadoanh nghiệpIII. Quản lý vốn kinh doanhIV. Chi phí, doanh thu và lợi nhuận của doanhnghiệpGiảng viên VŨ QUANG KẾT 3Khái niệm và vai trò của tài chínhdoanh nghiệpKhái niệm tài chính doanh nghiệpTài chính doanh nghiệp làquá trình tạo lập, phân phốivà sử dụng các quỹ tiền tệphát sinh trong quá trìnhhoạt động của doanhnghiệp nhằm góp phần đạttới các mục tiêu của doanhnghiệp.Giảng viên VŨ QUANG KẾT 4Khái niệm và vai trò của tài chínhdoanh nghiệpBản chất của tài chính doanh nghiệpBản chất của tài chính doanh nghiệp là hệthống các quan hệ kinh tế phát sinh trongquá trình phân phối các nguồn lực tàichính, được thực hiện thông qua quá trìnhhuy động và sử dụng các loại vốn, quỹtiền tệ nhằm phục vụ cho hoạt động kinhdoanh…

Bạn đang xem: Chương 6 tài chính doanh nghiệp

*

Xem thêm: Sản Phẩm Công Nghệ Của Nhật Bản Trong Tay Chỉ Với 1 Bài, Phát Triển Công Nghiệp Công Nghệ Cao

Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn tài chính tiền tệ – Chương 6: Tài chính doanh nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Xem thêm: Kia Seltos: Thông Số, Bảng Giá Xe Oto Kia Seltos 2021: Giá Lăn Bánh & Vay Mua Xe

Prepared by VU QUANG KET 1 1Chương 6Tài chính doanh nghiệpGiảng viênVŨ QUANG KẾTGiảng viên VŨ QUANG KẾT 2Nội dungI. Khái niệm và vai trò của tài chính doanhnghiệpII. Nguồn tài trợ các hoạt động kinh doanh củadoanh nghiệpIII. Quản lý vốn kinh doanhIV. Chi phí, doanh thu và lợi nhuận của doanhnghiệpGiảng viên VŨ QUANG KẾT 3Khái niệm và vai trò của tài chínhdoanh nghiệpKhái niệm tài chính doanh nghiệpTài chính doanh nghiệp làquá trình tạo lập, phân phốivà sử dụng các quỹ tiền tệphát sinh trong quá trìnhhoạt động của doanhnghiệp nhằm góp phần đạttới các mục tiêu của doanhnghiệp.Giảng viên VŨ QUANG KẾT 4Khái niệm và vai trò của tài chínhdoanh nghiệpBản chất của tài chính doanh nghiệpBản chất của tài chính doanh nghiệp là hệthống các quan hệ kinh tế phát sinh trongquá trình phân phối các nguồn lực tàichính, được thực hiện thông qua quá trìnhhuy động và sử dụng các loại vốn, quỹtiền tệ nhằm phục vụ cho hoạt động kinhdoanh của doanh nghiệp.Giảng viên VŨ QUANG KẾT 5Khái niệm và vai trò của tài chínhdoanh nghiệpCác mối quan hệ tài chính doanh nghiệp„ MỐI QUAN HỆ GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ NHÀ NƯỚC.„ MỐI QUAN HỆ GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH„ MỐI QUAN HỆ GIỮA DOANH NGHIỆP VỐI CÁC THỊ TRƯỜNG KHÁC„ MỐI QUAN HỆ TÀI CHÍNH NỘI BỘ DOANH NGHIỆP.Giảng viên VŨ QUANG KẾT 6Khái niệm và vai trò của tài chínhdoanh nghiệpVai trò của tài chính doanh nghiệp1. Huy động đảm bảo đầu đủ và kịp thời vốn chohoạt động kinh doanh của doanh nghiệp2. Tài chính doanh nghiệp tạo lập các đòn bẩy tàichính để kích thích điều tiết các hoạt động kinh tếtrong doanh nghiệp.3. Tài chính doanh nghiệp kiểm tra đánh giá hiệuquả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệpGiảng viên VŨ QUANG KẾT 7Khái niệm nguồn tài trợ của doanh nghiệpNguồn tài trợ hoạt động của doanhnghiệpNguồn vốn tài trợ cho hoạt động của doanh nghiệplà những nguồn lực tài chính có trong nền kinh tế, được doanh nghiệp huy động, khai thác bằng nhiềuphương pháp, hình thức, cơ chế khác nhau, đểđảm bảo nguồn lực tài chính cho hoạt động kinhdoanh trước mắt và lâu dài của doanh nghiệpGiảng viên VŨ QUANG KẾT 8Phân loại nguồn tài trợ của doanh nghiệpNguồn tài trợ hoạt động của doanhnghiệpCăn cứ vào phạm vi tài trợ- Nguồn vốn bên trong: Chủ yếu trích lập từ lợinhuận có được từ kết quả kinh doanh của doanhnghiệp,- Nguồn vốn bên ngoài: Bao gồm nguồn vốn liêndoanh, liên kết, phát hành thêm cổ phiếu, trái phiếu, tín dụng ngân hàngGiảng viên VŨ QUANG KẾT 9Phân loại nguồn tài trợ của doanh nghiệpNguồn tài trợ hoạt động của doanhnghiệpCăn cứ vào thời gian tài trợ- Nguồn vốn tài trợ ngắn hạn: Bao gồm tín dụngthương mại, các khoản chiếm dụng về tiền lương, tiền thuế, tín dụng ngắn hạn ngân hàng và các khoảnphải trả khác,- Nguồn vốn dài hạn: Bao gồm tín dụng ngân hàngdài hạn, phát hành trái phiếu, huy động vốn góp cổphần, liên doanh, bổ sung từ lợi nhuậnGiảng viên VŨ QUANG KẾT 10Phân loại nguồn tài trợ của doanh nghiệpNguồn tài trợ hoạt động của doanhnghiệpCăn cứ vào tính chất kinh tế+ Nguồn vốn chủ sở hữu+ Nguồn vốn đi vay+ Nguồn vốn chiếm dụng.Giảng viên VŨ QUANG KẾT 11Khái niệm vốn kinh doanhQuản lý vốn kinh doanhVốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằngtiền của giá trị toàn bộ tài sản được huy động, sửdụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mụcđích sinh lời.Căn cứ vào đặc điểm chu chuyển của vốn, vốn kinhdoanh bao gồm: Vốn cố định và vốn lưu độngGiảng viên VŨ QUANG KẾT 12Quản lý vốn cố địnhQuản lý vốn kinh doanhVốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tưứng trước về TSCĐ mà đặc điểm của nó là luân chuyển dầndần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành mộtvòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng.Đặc điểm vốn cố định- VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm, điều nàydo đặc điểm của TSCĐ được sử dụng lâu dài, trong nhiều chukỳ sản xuất quyết định.- VCĐ được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳsản xuất.- Sau nhiều chu kỳ sản xuất VCĐ mới hoàn thành một vòngluân chuyển.Giảng viên VŨ QUANG KẾT 13Quản lý vốn cố địnhQuản lý vốn kinh doanh1. Đánh giá, lựa chọn và thực hiện tốt các dự án đầu tưphát triển của doanh nghiệp2. Quản lý chặt chẽ, huy động tối đa tài sản hiện có vàohoạt động kinh doanh để nâng cao hiệu suất sử dụngvốn kinh doanh3. Lựa chọn phương pháp khấu hao và mức trích khấuhao hợp lý4. Chú trọng thực hiện đổi mới TSCĐ một cách kịp thời vàthích hợp để tăng cường khả nưng cạnh tranh của doanhnghiệpGiảng viên VŨ QUANG KẾT 14Quản lý vốn cố địnhQuản lý vốn kinh doanh5.Doanh nghiệp được quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố tàisản của DN theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và pháttriển vốn KD6. Thực hiện tốt việc sửa chữa lớn tài sản cố định kết hợphiện đại hóa tài sản cố định7. Chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro tàisản, bảo toàn vốn kinh doanh.8. Áp dụng các biện pháp thưởng phạt vật chất trong việcbảo quản và sử dụng các tài sản kinh doanh để tăng cườngý thức trách nhiệm của người quản lý, sử dụng.Giảng viên VŨ QUANG KẾT 15Quản lý vốn lưu độngQuản lý vốn kinh doanhVốn lưu động của DN là số vốn ứng ra để để hình thành nêntài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh củadoanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục.Đặc điểm- Trong qua trình chu chuyển, VLĐ luôn thay đổi hình thái biểu hiện- Giá trị VLĐ được dịch chuyển toàn bộ một lần vào quá trình sảnxuất và hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu khì kinh doanh- VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ kinh doanhGiảng viên VŨ QUANG KẾT 16Quản lý vốn lưu độngQuản lý vốn kinh doanhQuản lý vốn bằng tiềnQuản lý các khoản phải thuQuản lý hàng tồn khoGiảng viên VŨ QUANG KẾT 17Chi phí của doanh nghiệpChi phí, Doanh thu và lợi nhận củadoanh nghiệpKhái niệmChi phí kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh thườngxuyên của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.Nội dung chi phí kinh doanh của doanh nghiệp- Chi phí sản xuất kinh doanh- Chi phí hoạt động tài chínhNgoài chi phí kinh doanh, doanh nghiệp còncó các khoản chi phí khác.Giảng viên VŨ QUANG KẾT 18Thu nhập của doanh nghiệpChi phí, thu nhập và lợi nhận củadoanh nghiệpThu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệpthu được từ các hoạt động đầu tư kinh doanh. Thu nhập chínhlà cơ sở kinh tế cho sự xuất hiện nguồn tài chính nội bộ doanhnghiệp. Trong kỳ kinh doanh, thu nhập của doanh nghiệp tồn tạidưới hai dạng:- Khối lượng tiền tệ mà doanh nghiệp thực thu được từ hoạtđộng kinh doanh, đầu tư. Đây chính là nguồn tài chính hiện hữuđể doanh nghiệp tiến hành phân phối và tạo lập các quỹ tiền tệphục vụ cho hoạt động kinh doanh.- Số nợ phải thu phát sinh trong quá trình cung ứng hàng hóa, dịch vụGiảng viên VŨ QUANG KẾT 19Thu nhập của doanh nghiệpChi phí, thu nhập và lợi nhận củadoanh nghiệpThu nhập của doanh nghiệp về cơ bản gồm các bộ phận sau:+ Doanh thu về bán sản phẩm hàng hóa, cung ứng dịch vụ chokhách hàng: Là một bộ phận chủ yếu trong thu nhập của doanhnghiệp và là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp trangtrải chi phí, nộp thuế, chia lãi cổ phần và trích lập các quỹ.+ Thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính: Là những khoản thudo hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại, như đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh, cổ phần, chothuê tài chính+ Thu nhập khácGiảng viên VŨ QUANG KẾT 20Lợi nhuận của doanh nghiệpChi phí, thu nhập và lợi nhận củadoanh nghiệpLợi nhuận của doanh nghiệp là phần chênh lệchdương giữa thu nhập và chi phí tương ứng phát sinhtrong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận làphần kết quả cuối cùng của kỳ kinh doanh, là chỉ tiêuchất lượng tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quảkinh doanh của doanh nghiệp. Giảng viên VŨ QUANG KẾT 21Phân phối lợi nhuận của doanh nghiệpChi phí, thu nhập và lợi nhận củadoanh nghiệpPhân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp phải đảm bảo đượccác nguyên tắc sau:- Đảm bảo cho quá trình tích lũy đầu tư mở rộng các hoạtđộng kinh doanh trong tương lai,- Dự phòng để hạn chế những rủi ro gây tổn thất làm thiệt hạivề mặt tài chính của doanh nghiệp, tạo ra sự an toàn trong kinhdoanh,- Tạo ra động lực kích thích nguồn lao động gắn bó với doanhnghiệp lâu dài. Tạo ra sự thống nhất mục tiêu kinh tế giữangười đầu tư và người lao động.Giảng viên VŨ QUANG KẾT 22Phân phối lợi nhuận của doanh nghiệpLợi nhuận của doanh nghiệp được phân phối như sauChi phí, thu nhập và lợi nhận củadoanh nghiệp1) Bù đắp lỗ năm trước theo quy định của Luật thuế thu nhậpdoanh nghiệp và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.2) Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết theo quy địnhcủa hợp đồng (nếu có);3) Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn đượctrừ vào lợi nhuận trước thuế;4) Trích quỹ dự phòng tài chính; 5) Trích quỹ đầu tư phát triển6) Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi

XEM THÊM:  tiền gửi không kỳ hạn tiếng anh là gì

Chuyên mục: tài chính

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

<