CLIX xin trân trọng giới thiệu đến quý độc giả bài viết Bảng giá xe oto 7/2021.
Năm 1867,Công ty đa quốc gia Toyota được thành lậptại Nhật Bản. Đến năm 1934, mẫu ô tô đầu tiên của đơn vị này chính thức ra mắt, tạo tiền đề trở thành thương hiệu ô tô nổi tiếng toàn cầu.
Bạn đang xem: Bảng giá xe oto 7/2021
Toyota nhanh chóng gặt được thành công vang dội trên dải đất hình chữ S khi liên tục trở thành thương hiệu ô tô bán chạy nhất thị trường qua nhiều năm. Chuỗi sản phẩm của Toyota dải khắp các phân khúc, từ sedan, hatchback MPV, SUV cho đến bán tải, mang đến sự lựa chọn phong phúc cho khách hàng Việt.
Giá xe Toyota Vios tháng 9/2021
Giá xe Toyota Vios mới nhất tháng 9/2021: Từ 478 triệu đồng
Bảnggiá xe Toyota Vios trong năm 2021hoàn toàn thay máu với các phiên bản Vios mới sử dụngđèn LED, ca-lăng kích cỡ lớn, hốc đèn sương mù chữ L.
Toyota Vios 2021mới tiếp tục tái sử dụngđộng cơ 1.5L, cho công suất 107 mã lực kết hợp tùy chọn hộp số sàn hoặc CVT.
Ở lần nâng cấp mới nhất, bảng giá Toyota Vios có tất cả 6phiên bản, gồm:Toyota Vios E MT (3 túi khí) giá478triệu đồng,Toyota Vios E MT (7 túi khí) giá495 triệu,Toyota Vios E CVT (3 túi khí)giá 531 triệu đồng, Toyota Vios E CVT (7 túi khí) giá 550 triệu, Vios G giá581triệu đồng và Vios GR-S giá 630 triệu đồng.
Với tùy chọn màu ngoại thất trắng ngọc trai, khách hàng cần phải chi thêm thêm 8 triệu đồng so với mức giá niêm yết trên.
Box chi phí lăn bánh – biên tập viênkhông chỉnh sửa tại đây!
Giá xe Toyota Innova tháng 9/2021
Giá xe Toyota Innova mới nhất tháng 9/2021: Từ 750 triệu đồng
Toyota Innova nâng cấp mới nhất đã chính thức ra mắt thị trường ô tô Việt Nam hồi đầu tháng 10/2020 với giá bángiảm tới21 triệu đồng so với bản cũ. Giá cho từng phiên bảncụ thể như sau:
Toyota Innova 2.0V AT: 989 triệu đồng Toyota Innova Venturer: 879 triệu đồng Toyota Innova 2.0G AT: 865 triệu đồng Toyota Innova 2.0EMT: 750triệu đồng
Với tùy chọn màu ngoại thất trắng ngọc trai, khách hàng cần cộng thêm 8 triệu đồng vào giá niêm yết chính hãng.
Box chi phí lăn bánh – biên tập viênkhông chỉnh sửa tại đây!
Giá xe Toyota Fortuner tháng 9/2021
Giá xe Toyota Fortuner mới nhất tháng 9/2021: Từ 995 triệu đồng
Box chi phí lăn bánh – biên tập viênkhông chỉnh sửa tại đây!
Giáxe ToyotaRushtháng 9/2021
Giá xe Toyota Rushmới nhất tháng 9/2021: 634triệu đồng
Box chi phí lăn bánh – biên tập viênkhông chỉnh sửa tại đây!
GiáxeToyota Corolla Crosstháng 9/2021
Giá xe Toyota Corolla Cross mới nhất tháng 9/2021: Từ 720 triệu đồng
Đầu tháng 09/2020 thị trường ô tô Việt Nam nhộn nhịp với sự kiện ra mắt mẫu xe hoàn toàn mới mang tên Toyota Corolla Cross. Xe có tất cả 3 phiên bản cùng giá bán cụ thể như sau:
Toyota Corolla Cross 1.8HV (trắng ngọc trai): 918 triệu đồng Toyota Corolla Cross 1.8HV (màu khác): 910triệu đồng Toyota Corolla Cross 1.8V (trắng ngọc trai): 828 triệu đồng Toyota Corolla Cross 1.8V (màu khác): 820triệu đồng Toyota Corolla Cross 1.8G (trắng ngọc trai): 728triệu đồng Toyota Corolla Cross 1.8G (màu khác): 720triệu đồng
Box chi phí lăn bánh – biên tập viênkhông chỉnh sửa tại đây!
Giá xe Toyota Corolla Altis tháng 9/2021
Giá xe Toyota Corolla Altismới nhất tháng 9/2021: Từ 733 triệu đồng
Cùng với sự kiện ra mắt mẫu xe Cross hoàn toàn mới, Toyota Việt Nam cũng giới thiệu đến người tiêu dùng trong nước mô hình nâng cấp của mẫu xe Corolla Altis trong tháng 09/2020. Ở đời nâng cấp mới nhất, Corolla Altis có2 tùy chọn phiên bản làG và E. Giá xe Toyota Corolla Altis 2021như sau:
Toyota Corolla Altis 1.8G CVT (trắng ngọc trai): 771 triệu đồng Toyota Corolla Altis 1.8G CVT (4 màu khác): 763 triệu đồng Toyota Corolla Altis 1.8E CVT (trắng ngọc trai): 741triệu đồng Toyota Corolla Altis 1.8E CVT (4 màu khác): 733 triệu đồng
Cùng với 2 bản mới, Toyota Corolla Altis còn các bản cũ như E MT, 2.0V CVT và 2.0V Sport CVT.
Box chi phí lăn bánh – biên tập viênkhông chỉnh sửa tại đây!
GiáxeToyota Wigotháng 9/2021
Giá xe Toyota Wigomới nhất tháng 9/2021: Từ 352 triệu đồng
Box chi phí lăn bánh – biên tập viênkhông chỉnh sửa tại đây!
Giáxe ToyotaAvanzatháng 9/2021
Giá xe Toyota Avanzamới nhất tháng 9/2021: Từ 544 triệu đồng
Xuất hiện trong danh mục sản phẩm của Toyota tại Việt Nam, Toyota Avanza phiên bản mớicó 2 tùy chọn phiên bản là 1.3 MT và 1.5 AT với giá niêm yết bán lẻ lần lượt ở mức 544 và 612 triệu đồng.
Trong đó, bản động cơ1.5 AT cho công suất tối đa 103 mã lực và mô-men xoắn 136 Nm đi kèm hộp số tự động 4 cấp vàhệ dẫn động cầu sau. Còn bản 1.3L cho công suất tối đa 94 mã lực, mô-men xoắn tối đa 121 Nm ghép nối vàhộp số sàn 5 cấp.
Box chi phí lăn bánh – biên tập viênkhông chỉnh sửa tại đây!
Giá xeToyota Camry tháng 9/2021
Giá xe Toyota Camrymới nhất tháng 9/2021: Từ 1,029 tỷ đồng
Tại lần ra mắt thế mới nhất, giá hầu hết các phiên bản của Toyota Camry tại Việt Nam đều có sự thay đổi đáng kể. Theo đó,bản2.0E cógiá đề xuất bán lẻ là 1,029 tỷ đồng,bản 2.5Q là 1,235 tỷ đồng.
Phiên bản Camry 2.5G đãbị khai tử. Toyota Camry thế hệ thứ 8 sử dụng khung gầmTNGA hoàn toàn mới giúp chiếc xe dễ dàng cạnh tranh hơn trong phân khúc xe cỡ D.
Box chi phí lăn bánh – biên tập viênkhông chỉnh sửa tại đây!
Giáxe Toyota Hilux tháng 9/2021
Giá xe Toyota Hilux mới nhất tháng 9/2021: Từ 628 triệu đồng
Giữa tháng 08/2020, Công ty Ô tô Toyota Việt Nam (TMV) chính thức giới thiệu Toyota Hilux 2021 đến khách hàng trong nước. Ở lần nâng cấp giữa vòng đời này, mẫu bán tải Nhật nhận được nhiềucải tiến vượt trội về mặt thiết kế, công nghệ an toàn, vận hành và tiện nghi với giá bán vô cùng hợp lí. Giá xe Toyota Hilux hiện naynhư sau:
Toyota Hilux 2.4E 4×2 MT: 628 triệu đồng Toyota Hilux 2.4E 4×2 AT: 674triệu đồng Toyota Hilux 2.4E 4×4 MT: 799triệu đồng Toyota Hilux Adventure 2.8G 4×4 AT: 913triệu đồng
Ưu – nhược điểm của ô tô Toyota
Ưu điểm của ô tô Toyota là bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu và giá trị ít bị khấu hao sau quá trình sử dụng dài.
Nhược điểm của xe Toyota là giá bán cao so với các đối thủ cùng phân khúc và ít trang bị hiện đại.
Box chi phí lăn bánh – biên tập viênkhông chỉnh sửa tại đây!
Chi tiết bảng giá xe ô tôbán mới nhất và khuyến mạicủa các dòng xe Toyotanhư sau:
Bảng giá xe Toyota tháng 9 năm 2021 mới nhất | |||
Dòng xe Toyota | Giá cũ (triệu đồng) | Giá mới (Triệu đồng) | Ưu đãi |
Toyota Corolla Cross | |||
Corolla CROSS 1.8HV (Trắng ngọc trai) | 918 | ||
Corolla CROSS 1.8HV (Các màu khác) | 910 | ||
Corolla CROSS 1.8V (Trắng ngọc trai) | 828 | ||
Corolla CROSS 1.8V(Các màu khác) | 820 | ||
Corolla CROSS 1.8G(Trắng ngọc trai) | 728 | ||
Corolla CROSS 1.8G(Các màu khác) | 720 | ||
Toyota Yaris | |||
Yaris G | 650 | 668 | |
Toyota Vios | |||
Vios GR-S | – | 630 | Hỗ trợ vay mua xe với lãi suất ưu đãi chỉ 2,99% trong 6 tháng đầu. |
Vios G | 570 | 581 (+11) | Tổng giá trị 26,510,000 đồng bao gồm hỗ trợ một phần lệ phí trước bạ 22 triệu đồng và camera hành trình 4,51 triệu đồng |
Vios E CVT (7 túi khí) | 540 | 550 (+10) | Tổng giá trị 21,010,000 đồng bao gồm hỗ trợ một phần lệ phí trước bạ 16,5 triệu đồng và camera hành trình 4,51 triệu đồng |
Vios E CVT (3 túi khí) | 520 | 531 (+11) | |
Vios E MT (7 túi khí) | 490 | 495 (+5) | |
Vios E MT (3 túi khí) | 470 | 478 (+8) | |
Toyota Corolla Altis | |||
Corolla Altis E MT | 697 | Ngưng bán | |
Corolla Altis E CVT (Trắng ngọc trai) | 741 | ||
Corolla Altis E CVT (Màu khác) | 733 | Tặng 2 năm bảo hiểm thân vỏ Toyota | |
Corolla Altis G CVT(Trắng ngọc trai) | 771 | ||
Corolla Altis G CVT(Màu khác) | 763 | Tặng 2 năm bảo hiểm thân vỏ Toyota | |
Corolla Altis V | 889 | Ngưng bán | |
Corolla Altis V Sport | 932 | ||
Toyota Camry | |||
Camry 2.0 G | 1.029 | ||
Camry 2.0 G (Trắng ngọc trai) | 1.037 | ||
Camry 2.5Q | 1.235 | ||
Camry 2.5Q (trắng ngọc trai) | 1.243 | ||
Toyota Innova | |||
Innova E | 771 | 750 | |
Innova G | 847 | 865 | |
Innova G (trắng ngọc trai) | – | 873 | |
Innova V | 971 | 989 | |
Innova V (trắng ngọc trai) | – | 997 | |
Innova Venturer | 879 | 879 | |
Innova Venturer (trắng ngọc trai) | – | 887 | |
Toyota Land Cruiser | |||
Land Cruiser VX | 4.030 | 4.060 | |
Land Cruiser (trắng ngọc trai và đen ngọc trai) | 4.038 | ||
Toyota Land Cruiser Prado (trắng ngọc trai) | 2.387 | ||
Toyota Land Cruiser Prado (màu khác) | 2.379 | ||
Toyota Fortuner | |||
Fortuner 2.4 MT 4×2 | 1.033 | 995 | |
Fortuner 2.4 AT 4×2 | 1.096 | 1.080 | |
Fortuner 2.4 AT 4x2Legender | – | 1.195 | |
Fortuner 2.8 AT 4×4 | 1.354 | 1.388 | |
Fortuner 2.8 AT 4x4Legender | – | 1.426 | |
Fortuner 2.7 4×2 (Nhập khẩu) | 1.150 | 1.130 | |
Fortuner 2.7 4×4 (Nhập khẩu) | 1.236 | 1.230 | |
Toyota Hilux | |||
Hilux 2.4L 4X2 MT | 628 | ||
Hilux 2.4L 4X2 AT | 674 | ||
Hilux 2.4L 4X4 MT | 799 | ||
Hilux 2.8L 4X4 AT Adventure | 913 | ||
Toyota Hiace | |||
Hiace Động cơ dầu | 1.176 | ||
Toyota Granvia | |||
Granvia (trắng ngọc trai) | 3.080 | ||
Granvia (màu khác) | 3.072 | ||
Toyota Alphard | |||
Alphard luxury | – | 4.219 | |
Toyota Avanza | |||
Avanza 1.3 MT | 544 | ||
Avanza 1.3 AT | 612 | ||
Toyota Rush | |||
Rush | 633 | 634 | – Tặng gói bảo hiểm vật chất 1 năm trị giá lên đến 8,7 triệu đồng.
– Gói vay tài chính với số tiền thanh toán ban đầu chỉ 126,8 triệu đồng, thanh toán hàng tháng 9.8 triệu đồng. |
Toyota Wigo | |||
Wigo 1.2 5MT | – | 352 | Tặng gói bảo hành chính hãng 5 năm/150.000 km tùy theo điều kiện nào đến trước. |
Wigo 1.2 4AT | 384 | 385 | Quà tặng ưu đãi lên đến 20 triệu đồng (gồm: bọc ghế da PVC, phim dán kính chính hãng, gói bảo hành chính hãng 5 năm/150.000 km tùy theo điều kiện nào đến trước) |
Một số dòng xe nổi bật của Toyota:
1. Toyota Fortuner
Toyota Fortuner thuộc dòng SUV cỡ trung, ban đầu chỉ được sản xuất tại Thái Lan, sau đó đến Indonesia và các quốc gia khác. Xe được lắp ráp trên nền tảng chiếc xe bán tải Hilux, sở hữu ba hàng ghế, đi kèm các hệ dẫn động một và hai cầu.
Fortuner là một phần trong dự án IMV của Toyota tại Thái Lan, cùng với Hilux và Kijang (tên gọi của xe Innova tại Indonesia). Được phát triển lần đầu tại đất nước Chùa Vàng, mẫu SUV này có sự ảnh hưởng rất lớn từ thành công của Hilux và hiện tại đang được phân phối tại nhiều quốc gia khác, trong đó bao gồm Việt Nam
Thế hệToyota Fortunerđầu tiên trình làng năm 2005, được định vị dưới phân khúc xe Land Cruiser và trên RAV4. Đến năm 2009, mẫu SUV 7 chỗ của Toyota lần đầu đặt chân tới Việt Nam và nhanh chóng dẫn đầu thị phần trong phân khúc. Kể từ đó, Toyota Fortunerthường xuyên góp mặt vàodanh sách những mẫu xe bán chạy nhất trong nước.
Từng chuyển đổi từ lắp ráp trong nước sang nhập khẩu để hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi 0% từ Indonesia, Toyota Fortuner hiện nay được phân phối song song cả bản lắp ráp vànhập khẩu nhằmđáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng trong nước.
Ưu điểm xe Toyota Fortuner
Thiết kế sang trọng và đột phá toàn diện ở thế hệ mới Gầm xe cao; hệ thống treo êm ái; cách âm tốt hơn trước Nội thất rộng rãi, bọc da cao cấp; nhiều tiện nghi bên trong xe: màn hình 7 inch, kết nối di động, đề nổ thông minh Hệ thống đèn chiếu sáng LED tự động Có hệ thống ổn định thân xe điện tử Xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia
Nhược điểm xe Toyota Fortuner
Giá bán cao so với trang bị
2. Toyota Camry
Tiền thân là một phiên bản 4 cửa của mẫu xe Toyota Celica,Toyota Camrychỉ giống về động cơ còn thân xe lại khác hẳn. Mặc dù được đánh giá cao cả về vận hành, độ bền bỉ và tính kinh tế nhưng doanh số của mẫu sedan này tại thời điểm đó vẫn chưa được như mong đợi. Trước tình hình này, Toyota đã bất ngờ nâng Camry lên một phân khúc cao hơn.
Xem thêm: Thông Số Kích Thước Xe Ô To 7 Chỗ Innova, Kích Thước Xe 7 Chỗ Hiện Nay Là Bao Nhiêu
Đến thế hệ thứ 6, Toyota Camry lại được khẳng định vị thế một lần nữa bởi thiết kế khác biệt hoàn toàn so với trước đây, đồng thời được trang bị thêm động cơ lai (hybrid) thân thiện với môi trường. Hiện xe Toyota Camry tại Việt Nam đang ở thế hệ thứ 7, trong khi mẫu xe này đã có thế hệ thứ 8 tại thị trường Bắc Mỹ.
Thế hệ mới nhất của Toyota Camry tại Việt Nam được lần đầu xuất hiện vào năm 2012. Cho đến nay, kiểu dáng tổng thể của xe vẫn không mấy thay đổi, giữ nguyên tính sang trọng và lịch lãm, phù hợp với đại đa số đối tượng khách hàng trung niên và một bộ phận người trẻ yêu thích sự ổn định.
Ưu điểm xe Toyota Camry
Thiết kế nội, ngoại thất sang trọng Ghế ngồi bọc da cao cấp, kèm chỉ khâu tỉ mỉ; ghế chỉnh điện 10 hướng; có rèm riêng tư cho ghế sau Nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc Động cơ bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu; hộp số tự động 6 cấp mượt mà Đầy đủ tính năng an toàn tối thiểu: cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, 7 túi khí,… Giá trị xe giữ sau năm tháng; thương hiệu đã được khẳng định lâu đời
Nhược điểm xe Toyota Camry
Đèn pha halogen hơi tối Giá xe cao so với các đối thủ cùng phân khúc Kiểu dáng phù hợp với những người trung tuổi, mặc dù đã thay đổi nhiều nhưng vẫn trông già dặn Ít các công nghệ hiện đại hơn so với các đối thủ
Toyota Camrycó 2 phiên bản tại thị trường Việt Nam: Toyota Camry 2.0G,Toyota Camry 2.5Q.
3. Toyota Corolla Altis
Toyota bắt đầu phát triển dòng xe Corolla (còn có tên Corolla Altis tại Việt Nam) vào năm 1966 tại Nhật Bản. Đến những năm 1968-1969, mẫu xe này bắt đầu được giới thiệu sang thị trường Hoa Kỳ. Năm 1970, Toyota Corolla đã nhanh chóng thành công lớn và trở thành mẫu xe bán chạy nhất thế giới vào thời điểm đó. Trải qua 11 thế hệ, cho đến nay, Toyota Corolla vẫn là một mẫu xe bình dân được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn.
Tại Việt Nam, mẫu sedan này được gọi với cái tên khác là Corolla Altis. Toyota Việt Nam lần đầu ra mắt xeToyota Corolla Altisvào năm 2000, tương đương với thế hệ thứ 9 toàn cầu. Đến tháng 10/2014, thế hệ thứ 11 của mẫu xe này được trình làng trong nước với thiết kế đột phá hoàn toàn so với trước đó, trong khi vẫn giữ nguyên loại động cơ Dual VVT-i tiết kiệm nhiên liệu truyền thống trước đây.
Khi lựa chọn muaCorolla Altis, người ta thường liên tưởng ngay tới một mẫu sedan có kiểu dáng trung tuổi, bền bỉ và giữ giá trị sau nhiều năm sử dụng. Tuy nhiên, thiết kế của xe ngày càng được hiện đại hóa và phù hợp hơn với đối tượng khách hàng trẻ.
Ưu điểm xe Toyota Corolla Altis
Thiết kế phù hợp với nhiều lứa tuổi Nhiều trang bị hợp thời: đèn LED, gương chiếu hậu tự gập điện, màn hình DVD, kết nối di động, điều khiển giọng nói, đề nổ thông minh,… Chất lượng động cơ ổn định; xe lành và bền bỉ qua năm tháng Hộp số vô cấp (CVT) mượt mà Không gian cabin rộng rãi hàng đầu phân khúc Giá trị bán lại cao hơn so với các mẫu xe khác cùng phân khúc
Nhược điểm xe Toyota Corolla Altis
Cảm giác lái nhàm chán Thiếu nhiều trang bị so với các đối thủ cùng phân khúc: kiểm soát hành trình, cửa sổ trời, HUD, phanh đỗ điện tử, chế độ lái,… Giá bán đắt đỏ bậc nhất phân khúc
Toyota Corolla Altiscó 2phiên bản tại thị trường Việt Nam:Altis 1.8E CVT và Altis 1.8G CVT.
4. Toyota Vios
Lần đầu tiên ra mắt tại thị trường Thái Lan và Indonesia, mẫu xe sedan cỡ nhỏToyota Viosđã ngay lập tức được đón nhận nồng nhiệt. Khi tốc độ đô thị hóa tăng lên chóng mặt, việc xuất hiện một mẫu xe hạng B mới như Vios giúp đadạng hóa sự lựa chọn cho người tiêu dùng, đặc biệt là đối với các dòng xe của thương hiệu Toyota.
Xe Toyota Vios lần đầu được trình làng tại Việt Nam vào tháng 9/2003. Tiếp nối sự thành công trên khắp Đông Nam Á, mẫu xe này nhanh chóng trở thành xu hướng của người tiêu dùng trong nước, đem về doanh thu lớn cho hãng xe Nhật Bản.
Với ưu thế về độ lành và sự nhỏ gọn, Vios thường là sự lựa chọn được nhắc đến đầu tiên đối với những người muốn tìm mua một chiếc xe sedan cỡ nhỏ. Đặc biệt, mẫu xe này còn được tin dùng để sử dụng cho các loại dịch vụ chở khách như taxi. Thế hệ mới với nhiều phá cách trong thiết kế càng giúp cho Toyota Vios thu hút thêm lượng quan tâm và giữ vững những vị trí đầu bảng xe bán chạy tại Việt Nam.
Ưu điểm xe Toyota Vios
Thiết kế mới, hiện đại và trẻ trung hơn Nội thất và không gian lưu trữ rộng rãi Khả năng cách âm tốt hơn Hệ thống an toàn nâng cấp Động cơ vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu
Nhược điểm xe Toyota Vios
Các trang bị còn sơ sài Giá thành nhỉnh hơn phiên bản cũ
Toyota Viostại thị trường Việt Nam có các phiên bản: E MT, E CVT, G CVT và GR-S.
5. Toyota Yaris
Toyota Yaris là dòng xe đô thị cỡ nhỏ, lần đầu được sản xuất vào năm 1999 tại Nhật Bản. Cho đến năm 2005, tên gọi của mẫu xe này đổi thành Toyota Echo tại một số thị trường. Xe Toyota Yaris ngay từ đầu đã được phân phối với ba loại kiểu dáng: hatchback, sedan và coupe.
Kể từ năm 2005, thế hệ thứ hai của xe Yaris ra đời và tên gọi này được sử dụng cho thị trường toàn cầu.Tháng 8/2018, Toyota Yaris mới được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan về Việt Nam. Chiếc xe sở hữu nhiều nâng cấp đáng chú ý về ngoại hình và trang bị. Tháng 10/2020, thế hệ nâng cấp mới nhất của mẫu xe này tiếp tục được đưa về Việt Nam để đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Ưu điểm xe Toyota Yaris
Kiểu dáng trẻ trung, năng động Không gian nội thất rộng rãi hàng đầu phân khúc Hộp số vô cấp (CVT) mượt mà Động cơ bền bỉ; xe lành, ít khi hỏng vặt Xe nhập khẩu nguyên chiếc Thái Lan
Nhược điểm xe Toyota Yaris
Trang bị kém tiện nghi so với các đối thủ Nội thất bọc nỉ Động cơ yếu; cảm giác lái nhàm chán Giá bán Toyota Vios cao, ngang ngửa các mẫu xe hạng C trên thị trường
Toyota Yaris hiện chỉ phân phối duy nhất 1 phiên bản tại Việt Nam là Yaris G.
6. Toyota Innova
Mẫu MPV gia đìnhToyota Innovalần đầu được sản xuất tại Indonesia vào năm 2004. Cái tên Innova bắt nguồn từ một từ tiếng Anh – ‘innovation’, có nghĩa là sự đột phá. Tại thời điểm đó, Toyota Innova chính là sự thay thế hoàn hảo cho mẫu xe tiền nhiệm Zace, với những nét thay đổi ngoạn mục trong thiết kế.
Chính bởi sự phá cách toàn diện, ngay từ lần đầu được ra mắt tại Việt Nam vào tháng 1/2006, Toyota Innova đã nhanh chóng chiếm được cảm tình của khách hàng. Doanh số của mẫu MPV này ngày càng tăng và chiếm vị trí hàng đầu phân khúc trong suốt một khoảng thời gian dài.
Ở thế hệ mới nhất,Toyota Innovasở hữu trang bị ấn tượng cùng hình ảnh thương hiệu Toyota giúp thu hút các khách hàng từ cá nhân đến doanh nghiệp.
Ưu điểm xe Toyota Innova
Thiết kế sang trọng, nội thất tiện nghi Nhiều tính năngan toàn Khả năng giữ giá tốt
Nhược điểm xe Toyota Innova
Toyota Innovacó 4phiên bản tại thị trường Việt Nam:Toyota Innova E, Toyota Innova G, Toyota Innova Venturer, Toyota Innova V.
Hệ thống đại lí Toyota chính hãng tại Việt Nam:
Đại lý Toyota trên toàn quốc | Địa chỉ |
Toyota Hoàn Kiếm | Số 7, Phố Đặng Thái Thân, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội |
Toyota Giải Phóng | Số 807 Đường Giải Phóng, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai,TPHà Nội |
Khu Pháp Vân, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai,TPHà Nội | |
Toyota Thăng Long | ố 316 Đường Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy,TPHà Nội |
Toyota Mỹ Đình | Số 15 Đường Phạm Hùng, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm,TPHà Nội |
Số 10, Km10+600, Đường Quốc lộ 32, Cầu Diễn, Quận Nam Từ Liêm,TPHà Nội | |
Toyota Thanh Xuân | Số 315 đường Trường Chinh, Phường Phương Mai, Quận Thanh Xuân,TPHà Nội |
Toyota Hà Đông | Thôn Do Lộ, Phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông,TPHà Nội |
Toyota Long Biên | Số 7 & 9 Đường Nguyễn Văn Linh, Tổ 17, Phường Gia Thụy, Quận Long Biên,TPHà Nội |
Toyota An Thành Fukushima | Số 606 Trần Hưng Đạo, Phường 2, Quận 5, TP. HCM |
Toyota Bến Thành | ố 262 Trần Hưng Đạo, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1,TP. HCM |
Số 326 Đại lộ Võ Văn Kiệt, phường Cô Giang, quận 1,TP. HCM | |
Toyota Đông Sài Gòn | 507 Xa lộ Hà Nội, Phường An Phú, Quận 2,TP. HCM |
18 Phan Văn Trị, Phường 7, Quận Gò Vấp,TP. HCM | |
63A Nguyễn Văn Lượng, phường 10, Quận Gò Vấp,TP. HCM | |
Toyota Tsusho | Số 26, Đường Kinh Dương Vương, Phường 13, Quận 6,TP. HCM |
Số 1135 Quốc lộ 1A, khu phố 5, phường Tân Tạo, quận Bình Tân,TP. HCM | |
Toyota Lý Thường Kiệt | Số 151A Lý Thường Kiệt, Phường 6, Quận Tân Bình,TP. HCM |
Số 188 Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú,TP. HCM | |
Toyota Hiroshima Tân Cảng | Số 220 Bis Điện Biên Phủ, Đường Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 22, Quận Bình Thạnh,TP. HCM |
Toyota Phú Mỹ Hưng | Số 806, Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Tân Phú, Quận 7,TP. HCM |
Toyota An Sương | 382 Quốc lộ 22, Khu phố 2, Phường Trung Mỹ Tây, Quận 12,TP. HCM |
Số 113 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12,TP. HCM | |
Toyota Thái Nguyên | Đường Cách Mạng Tháng 8, phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
Toyota Hiroshima Vĩnh Phúc | Xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc |
Toyota Bắc Ninh | Lô A, đường Lê Thái Tổ, phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh |
Toyota Hải Dương | Km 46 – 47 Quốc lộ 5, phường Cẩm Thượng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương |
Toyota Hải Phòng | Số 274 Lạch Tray, Phường Lạch Tray, Quận Ngô Quyền,TPHải Phòng |
Toyota Quảng Ninh | Tổ 94, khu Đồn Điền, Phường Hà Khẩu, Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh |
Toyota Thanh Hóa | Số 253, đường Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
Toyota Vính | Số 19, Đường Quang Trung, Phường Quang Trung, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An |
Toyota Đà Nẵng | Số 151 – 153 Lê Đình Lý, Phường Hòa Thuận Đông, Quận Hải Châu,TPĐà Nẵng |
Số 278A, Đường Nguyễn Thị Định, Phường Nguyễn Văn Cừ,TPQuy Nhơn, Tỉnh Bình Định | |
Số 151 – 153 Lê Đình Lý, Phường Hòa Thuận Đông, Quận Hải Châu,TPĐà Nẵng | |
Toyota Buôn Ma Thuột | Số 29 Đường Trường Chinh, Phường Tân Lợi, Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắc Lắc |
Toyota Gia Lai | Số 542 – 544 Đường Trường Chinh, phường Chi Lăng, thành phố Plêi Ku, tỉnh Gia Lai |
Toyota Nha Trang | Đường 23/10, xã Vĩnh Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
Toyota Vũng Tàu | Số 168 Đường 3/2, Phường 10, Thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu |
Toyota Biên Hòa | A17, KP.5, Xa lộ Hà Nội, Phường Tân Hiệp, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
7/30C, Ấp Bình Đức, Xã Bình Hòa, Huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương | |
Số 1, Xa lộ Hà Nội, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai | |
Toyota Cần Thơ | K2-0, Lô 20, Đường Quang Trung – Cái Cui, Khu dân cư Phú An, khu vực Thạnh Thuận, Phường Phú Thứ, Quận Cái Răng,TPCần Thơ |
Toyota Ninh Kiều | Số 57 – 59A, đường Cách Mạng Tháng 8, phường An Hòa, quận Ninh Kiều,TPCần Thơ |
Toyota Bình Dương | Lô C13 Đường Hùng Vương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương |
Toyota Bình Thuận | Khu dân cư Bến Lội Lại An, thôn Thắng Hiệp, xã Hàm Thắng, huyện Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận |
Toyota Quảng Bình | Số 204 Lý Thường Kiệt, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
Toyota Đắk Lắk | Số 167, đường Nguyễn Thái Bình, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
Toyota Hiroshima Long Phước | Số 1792 Nguyễn Duy Trinh, khuphố Tam Đa, phường Trường Thạnh, TP. Thủ Đức, TP. HCM |
Toyota Bến Tre | Quốc lộ 60, ấp Phước Thạnh, xã Tam Phước, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre |
Những mẫu xeToyota bán chạy nhất hiện nay trên thị trường
Toyota Vios: Từ 478triệu Đồng. Toyota Corolla Cross: Từ 720 triệu Đồng. Toyota Camry: Từ 1.029 triệuĐồng. Toyota Innova: Từ 750 triệu Đồng. Toyota Fortuner: Từ 995 triệuĐồng. Toyota Hilux: Từ 628 triệu Đồng. Toyota Rush: Từ 634 triệu Đồng.
Những câu hỏi thường gặp về Toyota:
Dòng xe Toyota 7 chỗ nào đang được ưa chuộng bán tại Việt Nam?
Dòng xe 7 chỗ ngày càng được các gia đình lựa chọn bởi sự tiện dụng và rộng rãi. Một số cái tên nổi bật trong các mẫu xe 7 chỗ của Toyota như: Toyota Rush, Toyota Fortuner, Toyota Avanza, Toyota Innova, Toyota Land Cruiser Prado…
Hãng xe Toyota của nước nào?
Toyota là hãng xe nổi tiếng của Nhật Bản và hiện nay là một trong những hãng ô tô bán chạy nhất thế giới được nhiều người tin dùng.
Tổng kết
Toyota là thương hiệu ô tô rất quen thuộc và được lòng người dân Việt. Những chiếc ô tô xuất xứ Nhật thường mang lại độ tin cậy cao cho người dùng nhờ tính bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu lại ít hỏng vặt. Giá xe Toyota đang nhỉnh hơn so với các đối thủ song những gì được trang bị trên xe lại hoàn toàn xứng đáng.
Chuyên mục: tin tức